Vào chiều ngày 4/7/2016 vừa qua, phiên bản mới 1.4.0 của Clash Royale đã được trình làng với rất nhiều nội dung mới cũng như điều chỉnh cân bằng các lá bài cũ. Nội dung đáng chú ý nhất của phiên bản 1.4.0 là sự xuất hiện của tính năng mới Tournament (Giải đấu), arena mới Frozen Peak, 4 lá bài mới (Ice Spirit, Bowler, The Log và Lumberjack).
Tournament
Tổng quan
Đây là tính năng dành cho những người chơi đạt tới cấp độ 8 trở lên. Với Tournaments, người chơi Clash Royale có thể dễ dàng tạo hoặc tham gia các giải đấu để giành lấy phần thưởng là vàng và thẻ bài (card).
Trong giải đấu, xếp hạng càng cao thì phần thưởng nhận được càng lớn.
Tính năng
Để tạo giải đấu trong Clash Royale, bạn sẽ phải tốn gems. Hiện tại có tổng cộng 9 cấp độ giải đấu trong Clash Royale, cấp độ càng cao thì số lượng gems yêu cầu để tạo giải đấu càng nhiều.
Tournaments sử dụng hệ thống luật thi đấu tương tự tính năng thi đấu giao hữu (friendly battles).
- Cấp độ tối đa của nhà chính: 9.
- Cấp tối đa của bài common: 9.
- Cấp tối đa của bài rare: 7.
- Cấp tối đa của bài epic: 4.
- Cấp tối đa của bài legendary: 1.
- Thời gian bù giờ: 3 phút.
Trong giải đấu, người chơi sẽ được chia thành các nhóm, chỉ có các thành viên trong cùng nhóm mới có thể thi đấu với nhau.
Tournament sử dụng cũng có một hệ thống cúp (trophy) riêng song song với hệ thống cúp hiện tại của Clash Royale. Thi đấu giải, nếu thua, người chơi sẽ bị trừ cúp giải đấu.
Một giải đấu có thể kéo dài tối thiểu 1 giờ, tối đa 3 ngày. Thời gian chuẩn bị tối thiểu là 15 phút, tối đa là 2 giờ.
Khi tạo giải đấu, người tạo có thể đặt các chế độ Open (ai cũng có thể tham gia), Password Protected (cần mật khẩu để tham gia) hoặc Closed (Không ai có thể tham gia).
Ba người chơi đứng đầu giải đấu sẽ nhận được phần thưởng là thẻ bài. Số lượng thẻ bài lớn nhất mà người chơi có thể nhận được khi vô địch (giải đấu cấp độ 9) là 15.000.
Tham gia giải đấu, nếu đạt tới thứ hạng nhất định, người chơi sẽ nhận được Tournament Chest (rương giải đấu).
Tournament Chest
Là phần thưởng cho người chơi tham gia các giải đấu.
Ba người chơi đứng đầu sẽ nhận được rương với số lượng thẻ bài cố định theo quy định của người tạo giải đấu.
Số lượng thẻ bài của người đứng thứ hai phải bằng 2/3 người vô địch, số lượng thẻ bài của người đứng thứ ba bằng 1/2 người vô địch.
Số lượng thẻ bài phần thưởng cho người chơi tham gia giải đấu có tỉ lệ với số lượng gems bỏ ra để tạo giải đấu.
Những người chơi đạt tới top 50% cũng nhận được phần thưởng. Ở một số giải đấu có quy mô nhỏ, chỉ có 20 người chơi đứng đầu mới nhận được phần thưởng.
Khi nhận được Tournament Chest, người chơi cần mở trước khi tham dự một giải đấu mới. Với các rương cấp độ cao, bạn cần phải đợi tới 14 ngày mới có thể mở rương. Nếu có điều kiện, bạn có thể dùng gems để tăng tốc quá trình mở rương.
Rương giải đấu tốt nhất có thể mở ra thẻ bài Legendary.
Chỉ số
Kích thước | Số lượng thẻ bài phần thưởng | Số lượng người chơi tối đa | Chi phí tạo giải đấu | ||
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Á quân | Hạng ba | |||
1 | 30 | 20 | 15 | 50 | 500 |
2 | 60 | 40 | 30 | 80 | 1000 |
3 | 120 | 80 | 60 | 120 | 2000 |
4 | 300 | 200 | 150 | 200 | 5000 |
5 | 600 | 400 | 300 | 300 | 10.000 |
6 | 1200 | 800 | 600 | 500 | 20.000 |
7 | 3000 | 2000 | 1500 | 600 | 50.000 |
8 | 6000 | 4000 | 3000 | 800 | 100.000 |
9 | 15,000 | 10.000 | 7500 | 1000 | 250.000 |
Frozen Peak (Arena 8)
Bạn cần phải có 2.300 cúp để mở khóa Frozen Peak.
Đạt tới Frozen Peak có thể mở khóa được 3 thẻ bài mới: Ice Spirit, Bowler và Lumberjack.
Nếu số cúp tụt xuống 2250 sẽ bị chuyển xuống Royal Arena (Arena 7).
Ice Spirit
Tổng quan
Ice Spirit được mở khóa ở Frozen Peak (Arena 8).
Ice Spirit gây sát thương lan, là đơn vị lính đánh xa tầm ngắn với máu và sát thương thấp.
Ice Spirit tốn 1 Elixir để triển khai.
Ice Spirit có khả năng đóng băng bất cứ đơn vị lính nào trong 2 giây.
Chỉ số
- Tốc độ di chuyển: Rất nhanh.
- Thời gian triển khai: 1 giây.
- Tầm tấn công: 2,5.
- Mục tiêu: Trên không và trên mặt đất.
- Thời gian đóng băng: 2 giây.
- Elixir tiêu hao: 1.
- Loại: Lính.
- Độ hiếm: Common.
Cấp độ | Máu | Sát thương lan |
---|---|---|
1 | 90 | 50 |
2 | 99 | 55 |
3 | 108 | 60 |
4 | 119 | 66 |
5 | 131 | 73 |
6 | 144 | 80 |
7 | 158 | 88 |
8 | 173 | 96 |
9 | 190 | 106 |
10 | 209 | 116 |
11 | 230 | 128 |
12 | 252 | 140 |
13 | 278 | 154 |
Bowler
Tổng quan
Bowler được mở khóa tại Frozen Peak (Arena 8).
Bowler có khả năng gây sát thương lan, là đơn vị lính đánh xa tầm trung với máu và sát thương cao.
Bowler cần 6 Elixir để triển khai.
Chỉ số
- Tốc độ tấn công: 2,5 giây.
- Tốc độ di chuyển: Chậm.
- Thời gian triển khai: 1 giây.
- Tầm tấn công: 5.
- Mục tiêu tấn công: Trên mặt đất.
- Elixir tiêu hao: 6.
- Số lượng: 1.
- Loại: Lính.
- Độ hiếm: Epic.
Cấp độ | Máu | Sát thương lan | Sát thương theo giây |
---|---|---|---|
1 | 1300 | 200 | 80 |
2 | 1430 | 220 | 88 |
3 | 1573 | 242 | 96 |
4 | 1729 | 266 | 106 |
5 | 1898 | 292 | 116 |
6 | 2080 | 320 | 128 |
7 | 2288 | 352 | 140 |
8 | 2509 | 386 | 154 |
The Log
Tổng quan
The Log được mở khóa ở Builder’s Workshop (Arena 6).
The Log là quân bài phép gây sát thương lan.
Cần tiêu hao 2 Elixir để thi triển The Log.
The Log gây sát thương cho tất cả quân lính đối phương trên đường mà nó lăn qua và bị phá hủy sau khi lăn qua 9,6 ô.
Chỉ số
- Mục tiêu tấn công: Trên mặt đất.
- Độ rộng: 3,9.
- Khoảng cách: 9,6.
- Elixir tiêu hao: 2.
- Loại: Phép.
- Độ hiếm: Legendary.
Cấp độ | Sát thương | Sát thương lên trụ |
---|---|---|
1 | 240 | 96 |
2 | 264 | 106 |
3 | 290 | 116 |
4 | 319 | 128 |
5 | 350 | 140 |
Lumberjack
Tổng quan
Lumberjack được mở khóa ở Frozen Peak (Arena 8).
Lumberjack là lính cận chiến đơn mục tiêu, có sát thương và máu vừa phải.
Lumberjack cần tiêu hao 4 Elixir để mở khóa.
Sau khi chết, Lumberjack sinh ra hiệu ứng Rage giúp tăng tốc độ tấn công và tốc độ di chuyển của lính và công trình trong một khu vực nhỏ.
Chỉ số
- Tốc độ tấn công: 1,1 giây.
- Tốc độ di chuyển: Nhanh.
- Thời gian triển khai: 1 giây.
- Tầm tấn công: Cận chiến.
- Mục tiêu: Trên mặt đất.
- Hiệu ứng Rage: +40%.
- Elixir tiêu hao: 4.
- Loại: Lính.
- Độ hiếm: Legendary.
Cấp độ | Máu | Sát thương | Sát thương mỗi giây |
---|---|---|---|
1 | 900 | 260 | 236 |
2 | 990 | 286 | 260 |
3 | 1.089 | 314 | 285 |
4 | 1,197 | 345 | 313 |
5 | 1,314 | 379 | 344 |
Các thay đổi cân bằng
- Skeleton Army: Số lượng Skeleton tăng lên 21 từ 20.
- Goblin Barrel: Elixir giảm xuống 3 từ 4, thời gian triệu hồi Goblin tăng lên 1,2 giây từ 1 giây, loại bỏ sát thương lần va chạm đầu tiên.
- Giant Skeleton: Sát thương tăng 20% (không tác dụng với sát thương khi nổ bom).
- Dark Prince: Sát thương tăng 8%.
- Bomber: Sát thương tăng 9%.
- Wizard: Tốc độ tấn công tăng lên 1,6 giây từ 1,7 giây.
- Inferno Tower: Máu tăng lên 6%.
- Elixir Collector: Nay có tác dụng với các hiệu ứng tăng tốc và làm chậm (Poison, Freeze, Zap, Rage, Ice Wizard).
- Tombstone: Máu tăng lên 9%.
- Bomb Tower: Máu tăng lên 6%.
GAMELANDVN.COM