Vào ngày 24/09/2015, Valve đã công bố bản cập nhật 6.85 cho Dota 2 với rất nhiều thay đổi liên quan đến tướng và trang bị. Bản cập nhật này hứa hẹn sẽ tạo ra nhiều bất ngờ cho các giải đấu Dota 2 chuyên nghiệp trong thời gian sắp tới. Chi tiết về bản cập nhật 6.85 của Dota 2 mời các bạn cùng tham khảo ở bên dưới nhé!
Tổng quan
Purge không gây thêm sát thương lên cách đơn vị được triệu hồi.
Xe (siege creep) được coi là một đơn vị lính bình thường khi sử dụng phép.
Xe có thêm 80% kháng phép.
Ancient Thunderhide có thêm kĩ năng mới War Drums Aura: Tăng 15 tốc độ đánh và 15 sát thương.
Ancient Black Drake có thêm kĩ năng mới Dragonhide Aura: tăng 2 giáp, có thể cộng dồn.
Các đơn vị Ancient Dragon bị giảm 2 giáp.
Sửa lỗi các kĩ năng bị động không bị vô hiệu hóa bởi Break: Nethertoxin, Tidebringer, Essence Aura, Hunter in the Night, Poison Sting và các kĩ năng bị động trung lập.
Cân bằng tướng (hero)
Abaddon
Thời gian hồi chiêu của Mist Coil giảm từ 5 giây xuống 4,5 giây.
Khả năng chuyển sát thương của Borrowed Time khi sử dụng Aghanim’s Scepter tăng từ 35% lên 50%.
Alchemist
Sát thương của Acid Spray tăng từ 12/16/20/24 lên 15/20/25/30.
Lượng vàng tăng thêm của Greevil’s Greed khi ăn Bounty Rune tăng từ 4X lên 5X.
Ancient Apparition
Tầm thi triển Cold Feet tăng từ 700 lên 700/800/900/1000.
Anti-Mage
Khoảng cách sử dụng Blink thay đổi từ 1000/1075/1150/1150 thành 925/1000/1075/1150.
Thời gian làm choáng của Mana Void thay đổi từ 0,1/0,2/0,3 thành 0,15.
Bane
Thời gian hồi chiêu của Enfeeble giảm từ 10 xuống 8.
Năng lượng tiêu hao của Brain Sap giảm từ 100/125/150/175 xuống 70/100/130/160.
Sửa lỗi Fiend’s Grip đôi khi không cho tầm nhìn chuẩn (true sight) trên vị trí chỉ định một cách chính xác.
Batrider
Sát thương theo thời gian của Flamebreak giảm từ 50 mỗi giây xuống còn 25/30/35/40.
Thời gian gây sát thương của Flamebreak tăng từ 1/2/3/4 lên 3/4/5/6.
Bổ sung khả năng nâng cấp Aghanim’s Scepter: Flaming Lasso bắt mục tiêu chỉ định, cũng như mục tiêu gần tướng địch nhất trong phạm vi 400. Mục tiêu thứ hai sẽ bị nối vào với mục tiêu thứ nhất. Lasso gây 100 sát thương mỗi giây.
Bloodseeker
Thirst thay đổi từ 100% xuống còn 25%, từ 75% xuống còn 25%.
Máu hồi lại từ Bloodrage giảm từ 25% còn 19/21/23/25%.
Bounty Hunter
Track giờ chỉ cho tầm nhìn của mục tiêu chứ không còn cho tầm nhìn xung quanh mục tiêu đó nữa.
Lượng vàng nhận được từ Track giảm từ 50/100/150 xuống 40/80/120.
Brewmaster
Sát thương lan (AOE) của Dispel Magic của Storm tạo ra từ Primal Split tăng từ 200 lên 600.
Thời gian hồi chiêu của Dispel Magic của Storm tạo ra từ Primal Split giảm từ 8 xuống 6 giây.
Thời gian hồi chiêu của Hurl Boulder của Earth tạo ra từ Primal Split giảm từ 7 xuống 5 giây.
Bristleback
Giới hạn sát thương cần để kích hoạt Quill Spray giảm từ 250 xuống 230.
Centaur Warrunner
Lượng sát thương cộng thêm theo sức mạnh (strength) của Return tăng từ 26/34/42/50% lên 30/42/54/66%.
Chaos Knight
Chaos Strike giảm giáp của mục tiêu đi 5 trong 8 giây mỗi khi gây sát thương trí mạng (crit).
Sát thương trí mạng của Chaos Strike giảm từ 150/200/250/300% xuống 125/175/225/275%.
Chen
Khả năng làm chậm/gây sát thương của Penitence tăng từ 14/18/22/26% lên 15/20/25/30%.
Năng lượng tiêu hao của Test of Faith giảm từ 175 xuống 90/100/110/120.
Thời gian hồi chiêu của Test of Faith giảm từ 24 xuống 16.
Clinkz
Thời gian hồi chiêu của Strafe giảm từ 45/40/35/30 xuống 40/35/30/25.
Crystal Maiden
Thời gian hồi chiêu của Crystal Nova giảm từ 15 xuống 13.
Dark Seer
Chỉ số trí tuệ (intelligence) cơ bản giảm xuống bằng 2.
Dazzle
Năng lượng tiêu hao của Poison Touch giảm từ 100/115/130/145 xuống 100.
Death Prophet
Số lượng ma tạo ra từ Exorcism tăng lên 8/14/21 từ 6/13/21.
Disruptor
Thời gian hồi chiêu của Thunder Strike giảm từ 16 xuống 12/11/10/9.
Thunder Strike giờ chỉ cho tầm nhìn của mục tiêu được chọn.
Doom
Khả năng gây sát thương/hồi máu của Scorched Earth tăng từ 12/18/24/30 lên 12/24/36/48.
Thời gian hồi chiêu của LVL? Death giảm từ 8 xuống 7.
Dragon Knight
Thời gian hiệu lực của Breathe Fire tăng từ 8 lên 11 giây.
Drow Ranger
Sát thương cộng thêm của Precision Aura tăng từ 18/24/30/36% lên 20/26/32/38%.
Thời gian hồi chiêu của Precision Aura giảm từ 120 xuống còn 100.
Earthshaker
Sát thương của Fissure giảm từ 125/175/225/275 còn 110/160/210/260.
Earth Spirit
Có thể sử dụng Stone Remnant ngay trước mặt bằng cách nhấn đúp chuột (double-clicking).
Elder Titan
Sát thương lan của Echo Stomp tăng từ 475 lên 500.
Năng lượng tiêu hao của Ancestral Spirit thay đổi từ 110 thành 80/90/100/110.
Sát thương của Ancestral Spirit theo lính tăng từ 3/6/9/12 lên 6/9/12/15.
Thời gian hiệu lực của hào quang từ Natural Order tăng từ 0,5 lên 1,0.
Enchantress
Số lượng chim (wisp) từ Nature’s Attendants tăng từ 3/5/7/9 lên 4/6/8/10.
Impetus không còn là bộ điều chỉnh tấn công (Unique Attack Modifier) độc nhất nữa.
Enigma
Thời gian thi triển Midnight Pulse giảm từ 0,2 xuống 0,1.
Sát thương lan của Midnight Pulse giảm từ 600 xuống 550.
Bán kính của Black Hole tăng từ 400 lên 420.
Gyrocopter
Sát thương của mỗi tên lửa của Rocket Barrage giảm từ 8/13/18/23 xuống 7/12/17/22.
Khả năng làm chậm của Call Down không còn xuyên qua các hiệu ứng kháng phép (spell immunity) nữa.
Huskar
Kháng phép trên mỗi điểm cộng dồn (stack) của Berserker’s Blood giảm từ 4/5/6/7 xuống 3/4/5/6.
Invoker
Khả năng tăng trưởng điểm trí tuệ (intelligence) tăng từ 3,2 lên 4,0.
Tốc độ/sát thương cộng thêm của Alacrity tăng từ 20 lên 80/từ 30 lên 90.
Aghanim’s Scepter giờ tăng thêm 1 cấp Quas, Wex và Exort trên tất cả các kĩ năng của Invoker.
Deafening Blast ở cấp độ tối đa giờ sẽ giữ lại khả năng lựa chọn vị trí của người chơi.
Jakiro
Hơi thở lửa của Dual Breath có tốc độ bay nhanh bằng hơi thở băng: tăng từ 850 lên 1050.
Sát thương của Dual Breath tăng từ 16/26/56/76 lên 20/40/60/80.
Phạm vi của Ice Path tăng từ 1100 lên 1200.
Juggernaut
Sát thương của Blade Fury tăng từ 80/100/120/140 lên 80/105/130/155.
Keeper of the Light
Khả năng giảm thời gian hồi chiêu của kĩ năng của Chakra Magic tăng từ 1/2/3/4 lên 2/3/4/5.
Kunkka
Sát thương của Tidebringer tăng từ 15/30/45/60 lên 20/35/50/65.
Phạm vi thi triển của X Marks the Spot thay đổi từ 350/550/750/1000 thành 400/600/800/1000.
Thời gian hồi chiêu của X Marks the Spot thay đổi từ 19/16/13/10 thành 26/20/14/8.
Điểm thi triển của Ghost Ship giảm từ 0,4 xuống 0,3.
Legion Commander
Sát thương cơ bản tăng lên 4.
Thời gian hồi chiêu của Overwhelming Odds giảm từ 18 xuống 15.
Thời gian thi triển Press The Attack giảm từ 0,3 xuống 0,2.
Sửa lỗi Legion Commander thỉnh thoảng sẽ tự động đánh (auto-attacking) các đơn vị ở gần sau khi Duel kết thúc thay vì tấn công mục tiêu bị ảnh hưởng bởi Duel.
Leshrac
Sát thương cơ bản giảm xuống còn 4.
Khoảng cách nảy của Lightning Storm giảm từ 650 xuống 475.
Sát thương của Lightning Storm giảm từ 80/140/200/260 xuống 50/100/150/200.
Lich
Sacrifice không còn chia điểm với đối phương nữa.
Tốc độ bay của Chain Frost tăng từ 750 lên 850.
Khả năng giảm tốc độ đánh của Chain Frost tăng từ 20 lên 30.
Lifestealer
Thời gian hồi chiêu của Rage giảm từ 19 xuống 16.
Infest và Control có thể sử dụng lên quái rừng cổ đại (ancient creep).
Lina
Sát thương của Light Strike Array giảm từ 120/160/200/240 xuống 80/120/160/200.
Sát thương của Laguna Blade giảm từ 450/675/950 xuống 450/650/850.
Lion
Aghanim’s Scepter tăng sát thương lan của Finger of Death từ 200 lên 300.
Lone Druid
Thời gian hồi chiêu của Summon Spirit Bear giảm từ 180/160/140/120 xuống 120.
Sát thương cộng thêm của Battle Cry tăng từ 60/90/120 lên 90/120/150.
Giáp cộng thêm của Battle Cry tăng từ 6/12/18 lên 10/15/20.
Luna
Chỉ số sức mạnh (strength) theo cấp tăng từ 1,9 lên 2,2.
Thời gian hồi chiêu của Eclipse giảm xuống 160/150/140 từ 140.
Số lượng tia của Eclipse khi có Aghanim’s Scepter tăng từ 6/10/14 lên 6/12/18.
Lycan
Chỉ số sức mạnh (strength) theo cấp tăng từ 2,75 lên 3,0.
Tỉ lệ gây sát thương trí mạng của Shapeshift tăng từ 30% lên 30/35/40%.
Magnus
Thời gian hồi chiêu của Empower giảm từ 12 xuống 8.
Medusa
Sát thương và khả năng hút năng lượng mỗi lần nhảy của Mystic Snake tăng từ 25% lên 35%.
Mirana
Chỉ số nhanh nhẹn (agility) theo cấp tăng từ 2,75 lên 3,3.
Bán kính của đợt thiên thạch thứ hai của Starstorm tăng từ 325 lên 425.
Morphling
Chỉ số nhanh nhẹn (agility) theo cấp tăng từ 3 lên 3,4.
Sát thương của Adaptive Strike thay đổi từ 20/40/60/80 thành 50/60/70/80.
Hybrid không còn ẩn Morphling hoặc hạn chế sử dụng khi có Replicate.
Đối phương có thể nhận biết được Hybrids.
Naga Siren
Sát thương của Rip Tide thay đổi từ 130/160/190/220 thành 100/140/180/220.
Khả năng hồi máu của Song of the Siren khi có Aghanim’s Scepter tăng từ 6% lên 8%.
Nature’s Prophet
Thời gian thi triển Sprout giảm từ 0,5 còn 0,35.
Năng lượng tiêu hao của Sprout giảm từ 100/120/140/160 xuống còn 70/90/110/130.
Tốc độ di chuyển của cây từ Nature’s Call tăng từ 300 lên 325.
Tầm nhìn của cây từ Nature’s Call giảm từ 1200 xuống 1000.
Thời gian tấn công của cây to (Greater Treant) giảm từ 1,75 xuống 1,0.
Wrath of Nature khi có Aghanim’s Scepter có hiệu ứng nguyền rủa trong 4 giây lên các mục tiêu trúng đòn, sẽ triệu hồi cây to nếu mục tiêu chết trong thời gian này.
Necrophos
Sát thương của Death Pulse tăng từ 75/125/200/275 lên 125/175/225/275.
Heartstopper Aura không có tác dụng lên quái rừng cổ đại (acient creep).
Khả năng hồi máu của Sadist tăng từ 1/2/3/4 lên 1/2/3/6.
Khả năng hồi năng lượng của Sadist tăng từ 2/4/6/10 lên 2/4/6/12.
Night Stalker
Hồi máu cơ bản tăng từ 0,25 lên 2.
Nyx Assassin
Thời gian hồi chiêu của Burrow Impale giảm từ 9 xuống 7.
Phạm vi cộng thêm của Burrow Impale và Mana Burn tăng từ 50% lên 70%.
Thời gian hiệu lực của Vendetta tăng từ 25/35/50 lên 40/50/60.
Ogre Magi
Giáp cơ bản tăng lên 1.
Tốc độ đánh cộng thêm của Bloodlust tăng từ 20/30/40/50 từ 30/40/50/60.
Bloodlust có thể sử dụng lên trụ.
Sửa lỗi Bloodlust không có tác dụng lên các tướng đồng minh có hiệu ứng kháng phép.
Omniknight
Điểm thi triển của Purification giảm từ 0,4 xuống 0,25.
Khả năng dính của Degen Aura giảm từ 2 xuống 1.
Oracle
Thời gian thi triển Fortune’s End giảm từ 0,3 xuống 0.
Tầm thi triển Fortune’s End tăng từ 650 lên 850.
Bán kính của Fortune’s End tăng từ 215 lên 300.
Sát thương của Fortune’s End thay đổi từ 75/150/225/300 thành 90/120/150/180.
Thời gian hồi chiêu của Fortune’s End thay đổi từ 12 thành 15/12/9/6.
Fate’s Edict không còn tăng sát thương cho các nguồn không phải sát thương phép.
Fate’s Edict có thể bị thanh tẩy như bình thường.
Thời gian hồi chiêu của Purifying Flames giảm từ 2,5 xuống 2,25.
Outworld Devourer
Chỉ số sức mạnh (strength) theo cấp tăng từ 1,85 lên 2,3.
Sanity’s Eclipse luôn hủy 40% năng lượng tối đa của mục tiêu.
Khả năng hủy năng lượng của Sanity’s Eclipse không có tác dụng lên các mục tiêu có hiệu ứng kháng phép.
Tầm thi triển của Sanity’s Eclipse tăng từ 600/650/700 lên 700.
Tầm thi triển của Sanity’s Eclipse không tăng lên khi sử dụng Aghanim’s Scepter.
Phantom Assassin
Stifling Dagger có tác dụng với các hiệu ứng trên đòn đánh.
Blur không còn 0,75 giây thời gian chờ nữa.
Phantom Lancer
Chỉ số nhanh nhẹn (agility) theo cấp giảm từ 3 xuống 2,6.
Thời gian thi triển Doppelganger tăng từ 0 lên 0,1.
Phoenix
Sát thương theo máu tối đa mỗi giây của Sun Ray tăng từ 1/2/3/4% lên 1,25/2,5/3,75/5%.
Puck
Tốc độ của Illusory Orb tăng từ 600 lên 650.
Thời gian hồi chiêu của Illusory Orb giảm từ 12 xuống 11 giây.
Thời gian hồi chiêu của Dream Coil giảm từ 85 xuống 75.
Pudge
Sát thương của Rot thay đổi từ 35/60/85/110 từ 30/60/90/120.
Khả năng làm chậm của Rot tăng từ 20/22/24/26% lên 27%.
Pugna
Tốc độ di chuyển cơ bản tăng từ 320 lên 330.
Nether Ward giờ có thể chọn vị trí trong khoảng cách 150.
Khả năng gây sát thương/hút máu mỗi giây của Life Drain tăng từ 150/185/220 lên 150/200/250.
Queen of Pain
Sát thương của Sonic Wave giảm từ 290/390/490 xuống 290/380/470 (Sát thương khi có Aghanim’s Scepter giảm từ 325/450/575 xuống 325/440/555).
Razor
Static Link hút thương liên tục thay vì mỗi giây như trước đây.
Riki
Khả năng hồi máu của Permanent Invisibility tăng từ 4/5/6/7 lên 6/8/10/12.
Sand King
Sát thương sau khi hiệu ứng của Caustic Finale kết thúc tăng từ 30% lên 50%.
Khả năng làm chậm của Caustic Finale tăng từ 20% lên 25%.
Shadow Demon
Thời gian hồi chiêu của Shadow Poison giảm từ 2,75 xuống 2,5.
Shadow Shaman
Thời gian hồi chiêu của Shackles giảm từ 16 xuống 10.
Tổng sát thương của Shackles tăng từ 120/160/160/200 lên 120/180/240/300.
Silencer
Sửa lỗi Last Word không thể bị thanh tẩy.
Skywrath Mage
Thời gian hồi chiêu của Concussive Shot giảm từ 20/18/16/14 xuống 18/16/14/12.
Mystic Flare không chia sát thương lên các tướng có hiệu ứng kháng phép.
Slardar
Sprint có khả năng đi xuyên.
Thời gian hồi chiêu của Sprint giảm từ 23 xuống 17.
Thời gian tác dụng của Sprint giảm từ 16 xuống 12.
Sniper
Thời gian chờ của Shrapnel giảm từ 1,4 xuống 1,2 giây.
Spectre
Desolate giờ có tác dụng với các đơn vị không phải tướng nếu chúng đi một mình.
Dispersion giờ phản sát thương thuần trước khi bị giảm và phản lại theo loại sát thương.
Spirit Breaker
Greater Bash giờ đây tính theo PRD (Pseudo Random Distribution).
Storm Spirit
Năng lượng tiêu hao của Static Remnant tăng từ 70/80/90/100 lên 100.
Tầm nhìn không bị cản trở của Static Remnant giảm từ 800 xuống 600.
Năng lượng tiêu hao khởi điểm của Ball Lightning tăng từ 15+7% lên 30+8%.
Sven
Chỉ số trí tuệ (intelligence) tăng lên 2.
Sát thương của Great Cleave tăng từ 20/35/50/65 lên 30/42/54/66%.
Techies
Mìn của Techies sẽ không nổ khi bị phá hủy.
Mìn của Techies có thể bị phá hủy bởi Quelling Blade/Battle Fury.
Mìn của Techies sẽ mang lại 10 vàng cho người phá hủy chúng.
Thời gian hồi chiêu và năng lượng tiêu hao của Land Mines giảm 50%.
Sát thương của Land Mines giảm 50%.
Land Mines giờ không có số lượng tối đa.
Land Mines và Stasis Traps không còn chặn hồi sinh trung lập.
Land Mines không còn có thể xếp chồng lên nhau.
Terrorblade
Tạm thời đưa ra khỏi chế độ Captain’s Mode.
Reflection giờ có tác dụng với tất cả tướng địch trong phạm vi 900.
Sát thương và khả năng làm chậm của Reflection giảm từ 60% xuống 25%.
Thời gian hồi chiêu của Reflection thay đổi từ 22/18/14/10 thành 22/20/18/16.
Kẻ địch có thể phân biệt được bóng tạo ra Conjure Image.
Điểm thi triển (cast point) giảm từ 0,5 xuống 0,15.
Metamorphosis tạo ra một hào quang có tầm 900 có ảnh hưởng lên bóng của hắn.
Tầm thi triển của Sunder tăng từ 325 lên 550.
Máu tối thiểu của Sunder tăng từ 20 lên 25%.
Tidehunter
Khả năng giảm giáp của Gush tăng từ 2/3/4/5 lên 3/4/5/6.
Timbersaw
Thời gian hồi chiêu của Whirling Death giảm từ 8 xuống 6.
Tinker
Giảm thời gian kết nối (channel time) của Rearm từ 3/2/1 xuống 3/1,5/0,75.
Tiny
Chỉ số sức mạnh (strength) cơ bản tăng từ 24 lên 26.
Chỉ số trí tuệ (intelligence) cơ bản tăng từ 14 lên 17.
Treant Protector
Năng lượng tiêu hao của Leech Seed giảm từ 140 xuống 100/110/120/130.
Troll Warlord
Tốc độ tấn công theo mỗi điểm cộng dồn (stack) của Fervor tăng từ 16/22/28/34 lên 20/25/30/35.
Tusk
Năng lượng tiêu hao của Ice Shards tăng từ 90 lên 100/105/110/115.
Thời gian chờ tối đa của Snowball giảm từ 4 giây xuống 3 giây.
Frozen Sigil không còn xuyên kháng phép.
Walrus Kick khi lên Aghanim’s Scepter gây 200 sát thương.
Undying
Aghanim’s Scepter không còn cường hóa Flesh Golem.
Aghanim’s Scepter tăng chỉ số sức mạnh cướp được của Decay từ 4 lên 10.
Sát thương của Tombstone Zombie giảm từ 41 xuống 35.
Tombstone cần số lần đánh nhất định từ địch mới có thể bị phá hủy: 3/4/5/7 từ tướng và 6/8/10/10 từ lính.
Soul Rip có thể hồi 1/2/3/4 máu cho Tombstone.
Ursa
Chỉ số sức mạnh (strength) theo cấp giảm từ 2,9 xuống 2,7.
Thời gian hồi chiêu của Earthshock giảm từ 6 xuống 5.
Khả năng tăng sức mạnh cho Fury Swipes của Enrage giảm từ 1,5/2/2,5 xuống 1,5/1,75/2.
Thời gian hồi chiêu của Enrage giảm từ 50/45/40 xuống 50/40/30.
Vengeful Spirit
Chỉ số nhanh nhẹn (agility) theo cấp tăng từ 2,8 lên 3,3.
Tốc độ di chuyển cơ bản tăng từ 295 lên 300.
Venomancer
Sát thương của Poison Sting tăng từ 5/10/15/20 lên 6/12/18/24.
Poison Sting hoạt động bình thường với các ảo ảnh.
Sát thương mỗi giây của Poison Nova giảm từ 36/58/81 xuống 30/55/80 (Sát thương khi có Aghanim’s Scepter tăng từ 58/81/108 lên 60/85/110).
Thời gian hiệu lực của Poison Nova tăng từ 12/14/15/16 lên 16.
Viper
Chỉ số nhanh nhẹn (agility) theo cấp tăng từ 2,5 lên 2,9.
Corrosive Skin không còn khả năng làm chậm xuyên kháng phép.
Visage
Vùng gây sát thương của Familiar’s Stone Form tăng từ 325 lên 340.
Warlock
Golem không còn bị phá hủy bởi Purge.
Weaver
Năng lượng tiêu hao của The Swarm thay đổi từ 100 thành 70/80/90/100.
Thời gian hồi chiêu của The Swarm giảm từ 36/33/30/27 xuống 35/30/25/20.
Winter Wyvern
Winter’s Curse không còn tác dụng lên những kẻ địch có kháng phép trong vùng ảnh hưởng nhưng vẫn có tác dụng lên mục tiêu chính.
Witch Doctor
Sát thương của Death Ward tăng từ 60/90/120 lên 60/105/150.
Death Ward không còn nảy thêm một lần khi ở cấp độ 3 (Vẫn nảy 4 lần khi có Aghanim’s Scepter).
Wraith King
Sát thương cơ bản tăng lên 7.
Vampiric Aura không còn hiển thị hiệu ứng hồi máu nếu Wraith King đang tàng hình hoặc đứng trong sương mù.
Thời gian hủy của hồn ma đồng đội của Reincarnation khi có Aghanim’s Scepter tăng từ 5 lên 7 giây.
Hồn ma đồng đội vẫn có hào quang khi đang sử dụng Reincarnation.
Cân bằng trang bị
Các vật phẩm sau đây sẽ giống như Bottle, mặc định là tự dùng và dùng lên mục tiêu chỉ định khi có điều khiển: Clarity Potion, Mango, Healing Salve.
Aegis of the Immortal
Aegis giờ sẽ cho tầm nhìn tạm thời gần chỗ bạn chết trong khi đang hồi sinh.
Bloodstone
Thời gian hồi sinh của mỗi điểm cộng dồn (charge) giảm từ 4 xuống 3.
Bloodstone không còn bị mất vàng khi chết.
Bloodstone không cho tầm nhìn/điểm kinh nghiệm nếu chủ nhân chết.
Bottle
Máu và năng lượng hồi lại giảm từ 135/70 xuống 110/70.
Crimson Guard
Công thức ghép giảm từ 825 xuống 600.
Diffusal Blade
Thời gian hồi chiêu của Purge giảm từ 8 xuống 0.
Drum of Endurance
Kích hoạt Endurance tăng từ 20 lên 25 tốc độ tấn công cộng thêm.
Dust of Appearance
Thời gian hồi chiêu giảm từ 60 xuống 30.
Enchanted Mango
Giá bán giảm từ 150 xuống 125.
Tầm thi triển tăng từ 250 lên 400.
Ethereal Blade
Thời gian hồi chiêu của Ether Blast giảm từ 30 xuống 20.
Eul’s Scepter of Divinity
Tầm thi triển Cyclone giảm từ 700 xuống 575.
Guardian Greaves
Thời gian hồi chiêu của Mend giảm từ 45 xuống 40.
Glimmer Cape
Thời gian mất hiệu quả của Glimmer tăng từ 0,4 lên 0,6.
Glimmer giờ có thể bị thanh tẩy.
Kháng phép tăng thêm từ Glimmer giảm từ 55 xuống 45%.
Tầm thi triển của Glimmer giảm từ 900 xuống 800.
Năng lượng tiêu hao của Glimmer giảm từ 130 xuống 110.
Hiệu ứng của Glimmer cho lần thi triển đầu tiên sẽ rõ ràng hơn.
Heart of Tarrasque
Hồi máu mỗi giây tăng từ 3,25 lên 4%.
Heaven’s Halberd
Có thể bị tách ra.
Helm of the Dominator
Máu tối thiểu của đơn vị bị thu phục là 1400, nếu cao hơn sẽ giữ nguyên.
Helm of Iron Will
Giá bán giảm từ 950 xuống 900.
Lotus Orb
Năng lượng tiêu hao của Echo Shell giảm từ 100 xuống 75.
Thời gian hồi chiêu của Echo Shell giảm từ 17 xuống 15.
Manta Style
Thời gian hồi chiêu của Mirror Image với tướng đánh xa/cận chiến giảm từ 50/35 xuống 45/30.
Năng lượng tiêu hao của Mirror Image giảm từ 165 xuống 125.
Medallion of Courage
Không thể sử dụng lên các kẻ địch có kháng phép.
Khả năng giảm giáp chỉ còn một nửa hiệu quả với Roshan.
Solar Crest
Tỉ lệ né và trượt giảm từ 30% xuống 25%.
Không thể sử dụng lên những kẻ địch có kháng phép.
Khả năng giảm giáp chỉ còn một nửa hiệu quả với Roshan.
Mjollnir
Số lượng mục tiêu được chọn của Chain Lightning tăng từ 8 lên 12.
Moon Shard
Không còn tốn 300 vàng để ghép đồ nữa (tổng giá giảm từ 4300 xuống 4000).
Necronomicon
Máu của Necronomicon Warrior và Archer tăng từ 600/700/800 lên 700/800/900.
Octarine Core
Sửa lỗi tương tác với Guardian Greaves.
Pipe of Insight
Insight Aura nay sẽ có tác dụng với người sử dụng.
Phase Boots
Thời gian tác dụng của Phase giảm từ 3,6 giây xuống 2,5 giây.
Tốc độ di chuyển cộng thêm của Phase tăng từ 16% lên 24% với tướng cận chiến, 20% với tướng đánh xa.
Power Treads
Tốc độ tấn công giảm từ 30 xuống 25.
Quelling Blade
Thời gian hồi chiêu của Chop giảm từ 5 xuống 4 giây (tương tự Battle Fury).
Radiance
Giá ghép giảm từ 1425 xuống 1350.
Scythe of Vyse
Thời gian hồi chiêu giảm từ 35 xuống 30.
Town Portal Scroll
Giảm giá từ 100 xuống 75.
Ring of Health
Giảm giá từ 875 xuống 850.
Void Stone
Giảm giá từ 875 xuống 850.
Veil of Discord
Giảm giá ghép từ 1100 xuống 900.