Theo các thông tin mà GameLandVN mới cập nhật, trong phiên bản 10.1, phiên bản đầu tiên của mùa giải 2020, Đấu Trường Chân Lý trình làng tộc mới Nguyệt Tộc và hai tướng mới Leona và Karma. Ngoài ra, Đấu Trường Chân Lý phiên bản 10.1 cũng có sự xuất hiện của hàng loạt trang bị mới và các chỉnh sửa cân bằng như thường lệ.
TƯỚNG MỚI
Nguyệt Tộc
2: Mỗi 7 giây, tất cả tướng đồng minh được bao phủ trong ánh trăng, giúp tăng 15% tỉ lệ chí mạng, 15% sát thương chí mạng, và 10% sức mạnh kĩ năng(cộng dồn tối đa 4 lần).
Leona
Bậc 1.
Tộc: Hộ Vệ.
Hệ: Nguyệt Tộc.
Máu: 650/1170/2106.
Giáp: 40.
Sức mạnh công kích: 50/90/162.
Tốc độ đánh: 0,55.
Năng lượng: 50/100.
Kĩ năng: Khiên Nguyệt Tộc – Leona giảm tất cả sát thương gánh chịu đi 40/90/140 trong 5 giây.
Karma
Bậc 3.
Tộc: Bí Ẩn.
Hệ: Nguyệt Tộc.
Máu: 600/1080/1944.
Giáp: 20.
Sức mạnh công kích: 50/90/162.
Tốc độ đánh: 0,7.
Năng lượng: 75/100.
Kĩ năng: Linh Giáp – Khi bắt đầu giao chiến, Karma nối với đồng minh gần nhất. Karma tạo lá chắn cho đồng minh được nối (hoặc 1 đồng minh ngẫu nhiên nếu mục tiêu ban đầu chết đi) trong 5 giây, giúp chặn 250/400/800 sát thương. Khi có lá chắn, đồng minh được tăng thêm 60/70/80% tốc độ đánh.
LINH THÚ MỚI
Bé Bọ
Nó muốn thống trị thế giới và ngấu nghiến tất cả những món ngon trên đời. Mỗi tội giờ nó vẫn bé tí tẹo. Nó thường phải trốn chui lủi để tránh bị người ta đập cho bẹp dí. Trong khi trốn, nó vẫn không ngừng ấp ủ âm mưu phức tạp của mình.
Người Đá
Một bức tượng đáng yêu được chạm khắc từ những loại kháng ma thạch Demacia xịn xò nhất. Nó cảm thấy thương cảm cho tất cả những sinh vật nhỏ bé trên thế giới, và luôn gắng hết sức để bảo vệ chúng như thể nó là một vệ thần khổng lồ vậy chẳng cần biết nó có lớn lên được hay không.
Gà Máy
Gà Máy luôn chăm chút cho từng món đồ một để làm chúng tốt hơn, ngay cả là với bản thân nó! (Cánh bên trái của nó cứ hay kêu cót két). Nó thích gặp gỡ những người bạn mới và học hỏi về thế giới ngoài kia qua đôi mắt xanh khổng lồ của mình.
Trang Bị
Cung Xanh (Trang bị mới)
Công thức: Găng Đấu Tập + Cung Gỗ.
Thay thế Liên Hoàn Tiễn.
Đòn chí mạng giảm giáp của mục tiêu đi 90% trong 3 giây. Hiệu ứng không cộng dồn.
Quyền Năng Khổng Lồ (Trang bị mới)
Công thức: Giáp Lưới + Cung Gỗ.
Thay thế Ma Vũ Song Kiếm.
Khi chủ sở hữu chịu sát thương hoặc gây sát thương chí mạng, họ được tăng thêm 2% sát thương, tối đa 100%. Khi đạt 50 cộng dồn, chủ sở hữu được tăng 25 Giáp và Kháng Phép, và cả kích thước bản thân. Tái tạo lại ở mỗi vòng.
Áo Choàng Gai (Trang bị mới)
Công thức: Giáp Lưới + Giáp Lưới.
Thay thế Giáp Gai.
Chặn sát thương cộng thêm từ đòn chí mạng. Khi bị trúng đòn đánh thường, gây 80/120/160 sát thương phép lên tất cả kẻ địch xung quanh (mỗi 1 giây một lần). Tỉ lệ theo cấp Sao của tướng sử dụng trang bị.
Tim Băng (Làm lại)
Cũ: Giảm 25% Tốc độ đánh của các kẻ địch xung quanh.
Mới: Giảm 40% Tốc độ đánh của các kẻ địch xung quanh. Cộng dồn trang bị sẽ tăng bán kích tác dụng, không tăng tỉ lệ làm chậm.
Găng Tay Băng Giá (Làm lại)
Cũ: Khi chủ sở hữu né, tạo ra một vùng băng đá. Kẻ địch đứng trong đó bị giảm 25% tốc độ đánh.
Mới: Sau khi dùng kĩ năng, đòn đánh kế tiếp của chủ sở hữu đóng băng mục tiêu trong 1,5 giây.
Nỏ Sét (Làm lại)
Cũ: Gây 90 sát thương lên bất cứ kẻ địch nào sử dụng kĩ năng.
Mới: Kẻ địch trong vòng 3 ô sẽ bị giật ngược, chịu sát thương phép bằng 200% năng lượng tối đa.
Áo Choàng Thủy Ngân (Làm lại)
Cũ: Nhận một lá chắn chặn hiệu ứng khống chế kế tiếp. Lá chắn hồi lại mỗi 3 giây.
Mới: DUY NHẤT – Tướng sử dụng miễn nhiệm với khống chế.
Dây Chuyền Iron Solari (Chỉnh sửa)
Cũ: Tạo cho đồng minh một lớp giáp chặn 300 sát thương trong 8 giây.
Mới: Tạo cho đồng minh trong giới hạn 2 ô một lớp giáp chặn 250/275/300 sát thương trong 8 giây (tỉ lệ theo cấp sao của tướng sử dụng trang bị).
Vọng Âm Luden (Chỉnh sửa)
Cũ: Gây 150 sát thương phép.
Mới: Gây 120/160/200 sát thương phép (tỉ lệ theo cấp sao của tướng sử dụng trang bị).
Dao Điện Statikk (Chỉnh sửa)
Cũ: Gây 100 sát thương phép lên 3 kẻ địch.
Mới: Gây 80 sát thương phép lên 3/4/5 kẻ địch (tỉ lệ theo cấp sao của tướng sử dụng trang bị).
Dao Câm Lặng (Chỉnh sửa)
Tỉ lệ kích hoạt giảm từ 25% xuống còn 20%.
Bùa Đỏ và Quỷ Thư Morello
Đốt: Thay đổi từ 20% trong vòng 10 giây thành 18% trong vòng 10 giây.
CÂN BẰNG TỘC VÀ HỆ
Tự Nhiên
Máu hồi lại tăng từ 40 lên 45.
Ánh Sáng
Tốc độ đánh cộng thêm thay đổi từ 15%/25%/35% thành 15%/35%/55%.
Nước
Năng lượng hồi phục mỗi 4 giây thay đổi từ 15/30/60 thành 10/30/60.
Bóng Tối
Sát thương cộng thêm tăng từ 60%/140% lên 65%/150%.
CÂN BẰNG TƯỚNG
Bậc 1
Vayne
Máu tăng từ 500 lên 550.
Sát thương đòn đánh của bọ tăng từ 9%/12%/15% lên 10%/13%/16%.
Warwick
Năng lượng tăng từ 50/150 lên 50/125.
Sát thương kĩ năng tăng từ 200/450/700 lên 200/500/800.
Bậc 2
Jax
Máu tăng từ 650 lên 700.
Sát thương đòn đánh tăng từ 50 lên 55.
Malzahar
Sát thương đòn đánh của bọ tăng từ 30/60/90 lên 40/70/100.
Neeko
Năng lượng tối đa giảm từ 80 xuống còn 60.
Senna
Sát thương phép cộng thêm cho đồng minh thay đổi từ 15/30/55 thành 15/40/65.
Skarner
Tốc độ đánh khi còn giáp tăng từ 30%/65%/100% lên 50%/75%/100%.
Syndra
Năng lượng tối đa giảm từ 80 xuống 65.
Varus
Sát thương kĩ năng thay đổi từ 225/450/675 thành 225/450/800.
Bậc 3
Aatrox
Máu tăng từ 700 lên 800.
Sát thương kĩ năng tăng từ 250/500/1000 lên 300/600/1200.
Azir
Sát thương đòn đánh của lính cát tăng từ 125/250/375 lên 150/275/450.
Nocturne
Tốc độ đánh giảm từ 0,75 xuống 0,7.
Sát thương đòn đánh giảm từ 60 xuống 55.
Qiyana
Thời gian làm choáng giảm từ 3/4/5 xuống 2,5/3,5/4,5.
Sát thương kĩ năng thay đổi từ 300/500/700 thành 300/500/900.
Sivir
Thời gian kĩ năng kéo dài giảm từ 7 giây xuống 5 giây.
Bậc 4
Annie
Sát thương đòn đánh của Tibber thay đổi từ 150/300/1000 thành 125/350/1500.
Twitch
Sức mạnh công kích cộng thêm ở mỗi đòn khi kích hoạt chiêu cuối thay đổi từ 125%/150%/300% thành 130%/160%/300%.
Bậc 5
Amumu
Thời gian làm choáng thay đổi từ 2/2/2 giây thành 1.5/2/5 giây.
Sát thương kĩ năng thay đổi từ 150/250/1337 thành 100/200/1337.
Năng lượng khởi đầu/tối đa tăng từ 50/125 lên 75/150.
Master Yi
Sát thương phép cộng thêm mỗi đòn tăng từ 50/75/500 lên 75/100/500.
Nami
Sát thương kĩ năng giảm từ 150/250/350 xuống 100/200/300.