Linh sủng là bạn đồng hành của bạn trong Hoa Thiên Cốt khi phiêu lưu lục giới. Khi đạt được cấp độ nhất định, linh sủng có thể học cho mình những kĩ năng mới, hổ trợ cho đồng đội, cũng như có thể phi thăng để nâng cao đáng kể sức mạnh của mình trong các trận chiến.
Trong phần đầu tiên của loạt bài giới thiệu về hệ thống linh sủng trong Hoa Thiên Cốt, GameLandVN Mobile sẽ giới thiệu đến các bạn thông tin của Đường Bảo, Cơ Quan Thủ Vệ, Đào Hoa Tinh, Đế Thính, Ngưu Phán Quan, Sóc Phong và Trọng Minh. Đây là các loại linh sủng có phẩm chất lục và lam, phẩm chất linh sủng thấp nhất trong Hoa Thiên Cốt
Đường Bảo
Phẩm chất: Lục.
Sinh lực: 2.257.
Sát thương: 292
Kĩ năng | Công dụng |
---|
Đánh thường | Linh sủng cấp 1 mở, Tạo 1 quang cầu lục ở phía trước, gây sát thương tấn công. |
Đường Bảo Cầu | Linh sủng cấp 15 mở. Tạo quang cầu theo hướng chỉ định, gây sát thương và giảm tốc. |
Đường Bảo Ba | Linh sủng cấp 30 mở. Tạo ra tia cực quang ở phía trước, gây sát thương và giảm tốc. |
Đường Bảo | Người chơi cấp 25 học. Đồng đội trong bán kinh 5m hồi sinh lực. |
Phi thăng | Thuộc tính |
---|
1 | Tăng 3.544 sinh lực và 876 sát thương |
2 | Tăng 5.440 sinh lực và 1.043 sát thương |
3 | Tăng 6.988 sinh lực và 1.163 sát thương. Tăng chủ nhân 51 sát thương |
4 | Tăng 8.724 sinh lực và 1.332 sát thương |
5 | Tăng 10.476 sinh lực và 1.434 sát thương |
6 | Tăng 12.660 sinh lực và 1.589 sát thương. Tăng chủ nhân 102 sát thương |
7 | Tăng 14.264 sinh lực và 1.752 sát thương. Tăng chủ nhân 153 sát thương |
8 | Tăng 15.960 sinh lực và 1.906 sát thương. Tăng chủ nhân 204 sát thương |
9 | Tăng 26.064 sinh lực và 3.130 sát thương. Cùng xuất chiến với Ngưu Phán Quan, tăng Ngưu Phán Quan 2.595 sinh lực |
10 | Tăng 29.776 sinh lực và 3.285 sát thương. Tăng chủ nhân 306 sát thương |
11 | Tăng 32.688 sinh lực và 3.451 sát thương. Cùng xuất chiến với Ngưu Phán Quan, tăng Ngưu Phán Quan 3.633 sinh lực |
12 | Tăng 33.952 sinh lực và 3.655 sát thương. Cùng xuất chiến với Ngưu Phán Quan, tăng Ngưu Phán Quan 4.152 sinh lực |
13 | Tăng 38.476 sinh lực và 3.958 sát thương. Cùng xuất chiến với Ngưu Phán Quan, tăng Ngưu Phán Quan 4.671 sinh lực |
14 | Tăng 42.342 sinh lực và 4.354 sát thương. Cùng xuất chiến với Ngưu Phán Quan, tăng Ngưu Phán Quan 5.138 sinh lực |
15 | Tăng 46.560 sinh lực và 4.790 sát thương. Tăng chủ nhân 493 sát thương |
16 | Tăng 51.216 sinh lực và 5.269 sát thương. Cùng xuất chiến với Ngưu Phán Quan, tăng Ngưu Phán Quan 6.217 sinh lực |
17 | Tăng 56.340 sinh lực và 5.796 sát thương. Tăng chủ nhân 596 sát thương |
18 | Tăng 61.976 sinh lực và 6.376 sát thương. Cùng xuất chiến với Ngưu Phán Quan, tăng Ngưu Phán Quan 7.522 sinh lực |
Cơ Quan Thủ Vệ
Phẩm chất: Lam.
Sinh lực: 4.225.
Sát thương: 656
Kĩ năng | Công dụng |
---|
Đánh thường | Linh sủng cấp 1 mở. Dùng tay bắt kẻ địch, gây sát thương. |
Điện Từ Pháo | Linh sủng cấp 15 mở. Sau 2 giây cảnh báo, ném cầu điện gây sát thương và choáng. |
Thái Cực Pháo | Linh sủng cấp 30 mở. Bắn ra luồng sáng gây sát thương trong thời gian dài. |
Hộ Thể | Người chơi cấp 20 học. Miễn dịch khống chế, tiêu hao tinh khí. |
Phi thăng | Thuộc tính |
---|
1 | Tăng 6.592 sinh lực và 1.918 sát thương |
2 | Tăng 9.596 sinh lực và 2.263 sát thương |
3 | Tăng 13.616 sinh lực và 2.631sát thương. Tăng chủ nhân 85 sát thương |
4 | Tăng 16.800 sinh lực và 2.953 sát thương |
5 | Tăng 19.468 sinh lực và 3.236 sát thương |
6 | Tăng 22.520 sinh lực và 3.555 sát thương. Tăng chủ nhân 170 sát thương |
7 | Tăng 25.880 sinh lực và 4.038 sát thương. Tăng chủ nhân 255 sát thương |
8 | Tăng 29.864 sinh lực và 4.318 sát thương. Tăng chủ nhân 340 sát thương |
9 | Tăng 48.720 sinh lực và 6.900 sát thương. Tăng chủ nhân 425 sát thương |
10 | Tăng 54.016 sinh lực và 7.399 sát thương. Tăng chủ nhân 510 sát thương |
11 | Tăng 59.380 sinh lực và 7.777 sát thương. Tăng 595 miễn sát thương |
12 | Tăng 62.584 sinh lực và 8.254 sát thương. Tăng 680 miễn sát thương |
13 | Tăng 69.024 sinh lực và 9.112 sát thương. Tăng 765 miễn sát thương |
14 | Tăng 75.928 sinh lực và 10.024 sát thương. Tăng 841 miễn sát thương |
15 | Tăng 83.524 sinh lực và 11.027 sát thương. Tăng 926 miễn sát thương |
16 | Tăng 91.880 sinh lực và 12.130 sát thương. Tăng chủ nhân 765 sát thương |
17 | Tăng 101.068 sinh lực và 13.343 sát thương. Tăng 1.120 miễn sát thương |
18 | Tăng 111.176 sinh lực và 14.678 sát thương. Tăng chủ nhân 926 sát thương |
Đào Hoa Tinh
Phẩm chất: Lam.
Sinh lực: 4.107.
Sát thương: 675.
Kĩ năng | Công dụng |
---|
Đánh thường | Linh sủng cấp 1 mở. Bắn liên tục 3 viên đạn, gây sát thương. |
Đào Hoa Trận | Linh sủng cấp 15 mở. Liên tuch tấn công trong phạm vi, gây sát thương. |
Đào Tử Đạn | Linh sủng cấp 30 mở. Ném 1 trái phá, khi nở sẽ sát thương địch trong phạm vi, đồng thời gây mê. |
Đào Yêu | Người chơi cấp 25 học. Phóng khói độc, kẻ trúng khói chịu sát thương trong 10 giây. |
Phi thăng | Thuộc tính |
---|
1 | Tăng 6.556 sinh lực và 2.081 sát thương |
2 | Tăng 9.472 sinh lực và 2.351 sát thương |
3 | Tăng 12.704 sinh lực và 2.759 sát thương. Tăng chủ nhân 85 sát thương |
4 | Tăng 15.644 sinh lực và 3.058 sát thương |
5 | Tăng 19.248 sinh lực và 3.468 sát thương |
6 | Tăng 22.468 sinh lực và 3.727 sát thương. Tăng chủ nhân 170 sát thương |
7 | Tăng 26.196 sinh lực và 4.154 sát thương. Tăng chủ nhân 255 sát thương |
8 | Tăng 29.760 sinh lực và 4.444 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 3.460 sinh lực |
9 | Tăng 47.520 sinh lực và 7.290 sát thương. Tăng chủ nhân 425 sát thương |
10 | Tăng 52.188 sinh lực và 7.615 sát thương. Tăng chủ nhân 510 sát thương |
11 | Tăng 59.688 sinh lực và 7.972 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 6.055 sinh lực |
12 | Tăng 61.900 sinh lực và 8.869 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 6.920 sinh lực |
13 | Tăng 68.352 sinh lực và 9.058 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 7.785 sinh lực |
14 | Tăng 75.188 sinh lực và 9.964 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 8.564 sinh lực |
15 | Tăng 82.708 sinh lực và 10.961 sát thương. Tăng chủ nhân 821 sát thương |
16 | Tăng 90.980 sinh lực và 12.058 sát thương. Tăng chủ nhân 903 sát thương |
17 | Tăng 100.080 sinh lực và 13.264 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 11.398 sinh lực |
18 | Tăng 110.088 sinh lực và 14.591 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 12.538 sinh lực |
Đế Thính
Phẩm chất: Lam.
Sinh lực: 3.855.
Sát thương: 693.
Kĩ năng | Công dụng |
---|
Đánh thường | Linh sủng cấp 1 mở. Cắn kẻ địch gây sát thương. |
Hoán Hỏa Khiếu | Linh sủng cấp 15 mở. Gọi ra 1 cột lửa đánh ngã mục tiêu và gây sát thương trong phạm vi. |
Hoán Lôi Khiếu | Linh sủng cấp 30 mở. Triệu hồi 4 tia sét giáng xuống phía trước gây sát thương. |
Sát Phá Lang | Người chơi cấp 25 học. Kẻ dịch bị phá phòng duy trì 5 giây. |
Phi thăng | Thuộc tính |
---|
1 | Tăng 6.468 sinh lực và 2.081 sát thương |
2 | Tăng 9.224 sinh lực và 2.374 sát thương |
3 | Tăng 12.588 sinh lực và 2.811 sát thương. Tăng chủ nhân 85 sát thương |
4 | Tăng 15.480 sinh lực và 3.163 sát thương |
5 | Tăng 19.412 sinh lực và 3.527 sát thương |
6 | Tăng 22.196 sinh lực và 3.872 sát thương. Tăng chủ nhân 170 sát thương |
7 | Tăng 25.764 sinh lực và 4.117 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 2.595 sinh lực |
8 | Tăng 29.760 sinh lực và 4.444 sát thương. Tăng chủ nhân 340 sát thương |
9 | Tăng 47.172 sinh lực và 7.168 sát thương. Tăng chủ nhân 425 sát thương |
10 | Tăng 52.992 sinh lực và 7.927 sát thương. Tăng chủ nhân 510 sát thương |
11 | Tăng 56.692 sinh lực và 8.380 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 6.055 sinh lực |
12 | Tăng 62.520 sinh lực và 8.758 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 6.920 sinh lực |
13 | Tăng 64.156 sinh lực và 9.339 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 7.785 sinh lực |
14 | Tăng 70.572 sinh lực và 10.273 sát thương. Cùng xuất chiến với Lạc Thập Nhất, tăng Lạc Thập Nhất 8.564 sinh lực |
15 | Tăng 77.632 sinh lực và 11.301 sát thương. Tăng chủ nhân 821 điện công |
16 | Tăng 85.396 sinh lực và 12.432 sát thương. Tăng chủ nhân 900 điện công |
17 | Tăng 93.936 sinh lực và 13.676 sát thương. Tăng chủ nhân 1.003 điện công |
18 | Tăng 103.332 sinh lực và 15.044 sát thương. Tăng chủ nhân 1.093 sinh lực |
Ngưu Phán Quan
Phẩm chất: Lam.
Sinh lực: 8.625.
Sát thương: 255.
Kĩ năng | Công dụng |
---|
Đánh thường | Linh sủng cấp 1 mở. Dùng rìu tấn công phía trước gây sát thương. |
Chấn Nộ | Linh sủng cấp 15 mở. Gây chấn thương cho kẻ địch xung quanh. |
Xung kích | Linh sủng cấp 30 mở. Phóng sóng xung kích về phía trước gây sát thương. |
Ma Tộc Huyết | Người chơi cấp 25 học. Gây sát thương và khiến địch mất 1 phần hộ thể. |
Phi thăng | Thuộc tính |
---|
1 | Tăng 13.756 sinh lực và 752 sát thương |
2 | Tăng 20.812 sinh lực và 896 sát thương |
3 | Tăng 28.308 sinh lực và 1.040 sát thương. Tăng chủ nhân 85 sát thương |
4 | Tăng 35.352 sinh lực và 1.180 sát thương |
5 | Tăng 40.724 sinh lực và 1.250 sát thương |
6 | Tăng 47.908 sinh lực và 1.422 sát thương. Tăng chủ nhân 170 sát thương |
7 | Tăng 55.372 sinh lực và 1.525 sát thương. Cùng xuất chiến với Đường Bảo, tăng Đường Bảo 2.595 sinh lực |
8 | Tăng 64.688 sinh lực và 1.661 sát thương. Tăng chủ nhân 340 sát thương |
9 | Tăng 104.428 sinh lực và 2.697 sát thương. Tăng chủ nhân 425 sát thương |
10 | Tăng 113.632 sinh lực và 2.838 sát thương. Tăng chủ nhân 510 sát thương |
11 | Tăng 129.444 sinh lực và 3.126 sát thương. Cùng xuất chiến với Đường Bảo, tăng Đường Bảo 6.055 sinh lực |
12 | Tăng 137.724 sinh lực và 3.262 sát thương. Cùng xuất chiến với Đường Bảo, tăng Đường Bảo 6.920 sinh lực |
13 | Tăng 143.880 sinh lực và 3.510 sát thương. Cùng xuất chiến với Đường Bảo, tăng Đường Bảo 7.785 sinh lực |
14 | Tăng 158.268 sinh lực và 3.861 sát thương. Tăng chủ nhân 747 sát thương |
15 | Tăng 137.724 sinh lực và 4.248 sát thương. Cùng xuất chiến với Đường Bảo, tăng Đường Bảo 7.785 sinh lực |
16 | Tăng 191.508 sinh lực và 4.673 sát thương. Tăng chủ nhân 903 sát thương |
17 | Tăng 210.660 sinh lực và 5.141 sát thương. Cùng xuất chiến với Đường Bảo, tăng Đường Bảo 9.420 sinh lực |
18 | Tăng 231.728 sinh lực và 5.656 sát thương. Cùng xuất chiến với Đường Bảo, tăng Đường Bảo 10.362 sinh lực |
Sóc Phong
Phẩm chất: Lam.
Sinh lực: 4.076.
Sát thương: 691.
Kĩ năng | Công dụng |
---|
Đánh thường | Linh sủng cấp 1 mở. Xuyên phá phía trước gây sát thương. |
Tật Phong | Linh sủng cấp 30 mở. Tạo gió xoáy gây sát thương. |
Sóc Ảnh | Linh sủng cấp 15 mở. Triệu hồi 2 phân thân cùng tấn công. |
Truy Hoa | Người chơi cấp 25 học. Tăng 30% tốc độ di chuyển. |
Phi thăng | Thuộc tính |
---|
1 | Tăng 6.488 sinh lực và 2.105 sát thương |
2 | Tăng 9.628 sinh lực và 2.356 sát thương |
3 | Tăng 12.724 sinh lực và 2.821 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 865 sinh lực |
4 | Tăng 16.276 sinh lực và 3.066 sát thương |
5 | Tăng 19.532 sinh lực và 3.534 sát thương |
6 | Tăng 22.496 sinh lực và 3.871 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 1.730 sinh lực |
7 | Tăng 26.012 sinh lực và 4.157 sát thương. Tăng chủ nhân 255 sát thương |
8 | Tăng 28.436 sinh lực và 4.478 sát thương. Tăng chủ nhân 340 sát thương |
9 | Tăng 47.428 sinh lực và 7.174 sát thương. Tăng chủ nhân 425 sát thương |
10 | Tăng 52.024 sinh lực và 7.654 sát thương. Tăng chủ nhân 510 sát thương |
11 | Tăng 55.212 sinh lực và 8.071 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 25% né tránh |
12 | Tăng 61.036 sinh lực và 8.706 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 6.920 sinh lực |
13 | Tăng 66.940 sinh lực và 9.136 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 30% né tránh |
14 | Tăng 73.636 sinh lực và 10.050 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 8.373 sinh lực |
15 | Tăng 81.000 sinh lực và 11.055 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 35% né tránh |
16 | Tăng 89.100 sinh lực và 12.161 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 100% chính xác |
17 | Tăng 98.012 sinh lực và 13.378 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 25% bạo kích |
18 | Tăng 107.816 sinh lực và 14.716 sát thương. Cùng xuất chiến với Nghê Mạn Thiên, tăng Nghê Mạn Thiên 30% bạo kích |
Trọng Minh
Phẩm chất: Lam.
Sinh lực: 4.264.
Sát thương: 651.
Kĩ năng | Công dụng |
---|
Đánh thường | Linh sủng cấp 1 mở. Tạo luồng gió hình quạt tấn công địch. |
Chấn Sí Ba | Linh sủng cấp 15 mở. Vỗ cánh tấn công kẻ địch ở gần, gây sát thương và đẩy lùi. |
Nghiệp Hỏa | Linh sủng cấp 30 mở. Tấn công địch trong phạm vi hình quạt trước mặt, gây sát thương cực mạnh. |
Nhất Minh | Người chơi cấp 25 học. Khiến kẻ địch bị trầm mặc, trong bán kính 5m không thể dùng Tiên thuật. |
Phi thăng | Thuộc tính |
---|
1 | Tăng 6.792 sinh lực và 1.928 sát thương |
2 | Tăng 9.880 sinh lực và 2.322 sát thương |
3 | Tăng 13.440 sinh lực và 2.652 sát thương. Tăng chủ nhân 85 sát thương |
4 | Tăng 16.540 sinh lực và 2.976 sát thương |
5 | Tăng 20.128 sinh lực và 3.205 sát thương |
6 | Tăng 23.024 sinh lực và 3.632 sát thương. Tăng chủ nhân 170 sát thương |
7 | Tăng 25.948 sinh lực và 3.950 sát thương. Tăng chủ nhân 255 sát thương |
8 | Tăng 30.400 sinh lực và 4.345 sát thương. Tăng chủ nhân 340 sát thương |
9 | Tăng 48.928 sinh lực và 6.787 sát thương. Tăng chủ nhân 425 sát thương |
10 | Tăng 56.500 sinh lực và 7.194 sát thương. Tăng chủ nhân 510 sát thương |
11 | Tăng 60.052 sinh lực và 7.833 sát thương. Tăng 595 miễn sát thương |
12 | Tăng 66.012 sinh lực và 8.358 sát thương. Tăng 680 miễn sát thương |
13 | Tăng 70.992 sinh lực và 8.913 sát thương. Tăng 765 miễn sát thương |
14 | Tăng 78.092 sinh lực và 9.805 sát thương. Tăng chủ nhân 747 sát thương |
15 | Tăng 85.904 sinh lực và 10.786 sát thương. Tăng 926 miễn sát thương |
16 | Tăng 94.496 sinh lực và 11.865 sát thương. Tăng 1.018 miễn sát thương |
17 | Tăng 103.948 sinh lực và 13.052 sát thương. Tăng chủ nhân 904 sát thương |
18 | Tăng 114.344 sinh lực và 14.358 sát thương. Tăng 1.232 miễn sát thương |
Còn tiếp…
GAMELANDVN.COM