Hệ thống hero của MARVEL Super War hiện được chia thành 6 nhóm, bao gồm: Fighter (Đấu sĩ), Energy (Năng lượng), Marksman (Xạ thủ), Assassin (Sát thủ), Tank (Đỡ đòn) và Support (Hỗ trợ). Trong bài viết này, GameLandVN sẽ giới thiệu đến các bạn những thông tin tổng quan nhất về bộ kĩ năng của của 31 hero xuất hiện trong phiên bản thử nghiệm Closed Beta 2. Mời các bạn cùng tham khảo nhé!
IRON MAN
Pulse Cannon / Pháo Xung Mạch: Mỗi lần Iron Man thi triển kĩ năng hoặc đánh thường 3 lần, đòn đánh thường tiếp sẽ bắn ra chùm ánh sáng mạnh, được tăng tầm đánh, gây sát thương phép cho mục tiêu và các đơn vị phe địch xung quanh.
Micro-Missiles / Đạn Đạo Nhỏ: Iron Man bắn ra chùm tên lửa về khu vực chỉ định, gây sát thương phép lên tất cả địch trong khu vực đó.
Electromagnetic Shock / Xung Kích Điện Từ: Iron Man bắn chùm sáng điện từ theo hướng chỉ định, kẻ địch trúng đòn sẽ chịu sát thương phép, bị đẩy lùi và giảm tốc độ di chuyển.
Flight Thrusters / Phản Trọng Lực: Iron Man tiến vào trạng thái phi hành cao tốc, được tăng tốc chạy và bỏ qua chướng ngại.
Unibeam / Pháo Laser: Iron Man bắn Pháo Laser về phía chỉ định, gây sát thương phép theo thời gian, tối đa gây 10 lần sát thương lên một kẻ địch.
HAWKEYE
I Never Miss / Tầm Nhìn Xa: Tầm bắn và tầm nhìn của Hawkeye được tăng theo cấp. Ngoài ra, Hawkeye còn có thể phát hiện các hero phé địch mà tầm nhìn không thể quan sát trực tiếp.
Blast Arrow / Mũi Tên Phát Nổ: Hawkeye bắn ra một mũi tên phát nổ về phía chỉ định, kẻ địch bị bắn trúng sẽ bị giảm tốc, mũi tên phát nổ gây sát thương vật lý lên mục tiêu và kẻ địch xung quanh.
Multipurpose Bow / Ống Tên Đa Năng: Hawkeye khóa hero địch có HP thấp nhất trong phạm vi, nếu tấn công mục tiêu bị khóa sẽ được tăng tốc đánh và gây thêm sát thương phép. Sau khi thi triển kĩ năng, sử dụng Mũi Tên Phát Nổ sẽ tấn công vào mục tiêu bị khóa.
Arrow Rain / Tiễn Chim Ưng: Hawkeye nhảy về phía sau đồng thời bắn về phía trước nhiều mũi tên, kẻ địch trúng tên sẽ phải chịu 3 lần sát thương vật lý và bị giảm tốc. Hawkeye tiếp đất sẽ miễn dịch với tất cả sát thương và hiệu ứng khống chế.
HULK
Rage / Bạo Nộ: Sau khi thi triển kĩ năng, Hulk sẽ được tăng tốc chạy, đòn đánh thường gây thêm sát thương vật lý và hồi máu cho bản thân.
Jade Giant / Cơn Thịnh Nộ: Nếu phạm vi 250 đơn vị quanh Hulk không có hero địch, Hulk sẽ ném đá về phía chỉ định, gây sát thương vật lý và làm giảm tốc kẻ địch trúng chiêu. Nếu phạm vi 250 đơn vị quanh Hulk có hero địch, Hulk sẽ tóm lấy hero địch có máu thấp nhất và đập xuống đất 3 lần, mỗi lần đập sẽ khiến mục tiêu chịu sát thương vật lý. Trong thời gian thi triển, Hulk được miễn dịch với mọi sát thương.
Hulk Smash / Cú Đấm Thép: Hulk nện vào mặt đất hướng chỉ định, gây sát thương vật lý và đánh bay kẻ địch trong phạm vi thi triển kĩ năng.
Shockware / Bẫy Trận Vô Địch: Hulk nhảy về hướng mục tiêu, gây sát thương vật lý, đẩy lùi và giảm tốc mục tiêu trúng chiêu. Nếu đánh trúng hero địch sẽ được hiệu ứng giảm sát thương.
THOR
God of Thunder / Thần Sấm: Kĩ năng của Thor khiến kẻ địch chịu sát thương kèm trạng thái Lôi Kích. Nếu Thor gây thêm cho địch 3 lần sát thương sẽ kích hoạt Lôi Kích, chúng sẽ phải nhận thêm sát thương phép, bị choáng và hồi máu cho bản thân.
Hammer Strike / Búa Thần Xung Kích: Thor ném búa về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý cho kẻ địch trên đường bay đi và bay về. Kẻ địch trúng chiêu sẽ bị giảm tốc.
Wind of Valhalla / Sấm Rền Gió Cuốn: Thor gồng tích lực và ném búa về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý.
Thunderclap / Sấm Vang Chớp Giật: Thor nhảy lên không trung, tích lực và ném búa về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý, sát thương tăng thêm theo thời gian tích lực. Trong lúc tích lực, Thor nhận được khiên phòng thủ vật lý và kháng phép, đồng thời gây sát thương phép ngẫu nhiên lên những kẻ địch ở gần, tối đa 3 mục tiêu.
QUICKSILVER
Super-Speed / Thần Tốc: Lần đánh thường sau khi thi triển kĩ năng sẽ khiến Quicksilver dịch chuyển đến cạnh mục tiêu, gây sát thương vật lý và hồi mana cho bản thân.
Instastrike / Tấn Công Chớp Nhoáng: Quicksilver tấn công cấp tốc, gây sát thương vật lý lên mục tiêu và các đơn vị xung quanh, đồng thời hồi lại mana. Nếu đánh trúng thêm mục tiêu sẽ được hồi thêm mana.
Hypercharge / Động Năng Siêu Tốc: Quicksilver đột kích về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý cho kẻ địch trên đường đi, nếu đánh trúng sẽ được hồi mana.
Spatial Relativity / Không Gian Đối Lập: Quicksilver ngưng tụ sức mạnh, tạo ra một trường lực thời không tăng tốc độ cho bản thân.
BLACK PANTHER
Vibranium Armor / Giáp Vibranium: Nội tại – Black Panther mặc giáp Vibranium, khi chiến đấu sẽ nhận được khiên giảm sát thương. Khiên phát nổ gây sát thương vật lý lên kẻ địch xung quanh. Trong thời gian khiên duy trì, bị đánh thương sẽ được tăng thêm sát thương vật lý và mở rộng bán kính phát nổ của khiên. Kích hoạt – Kĩ năng Black Panther đánh trúng hero địch sẽ làm giảm thời gian hồi của Giáp Vibranium.
Panther Claws / Vuốt Báo: Black Panther dùng móng vuốt hai tây tấn công về phía chỉ định, gây sát thương vật lý theo hình quạt.
Bast’s Shadow / Bóng Đen: Black Panther lao về hướng chỉ địch, gây sát thương vật lý cho kẻ địch trúng phải trên đường. Nếu đánh trúng hero địch sẽ dừng lại và khiến mục tiêu nhận thêm sát thương vật lý và hiệu ứng giảm tốc.
Panther Strike / Tập Kích: Black Panther tấn công hero địch hướng chỉ định, gây sát thương vật lý và làm choáng.
King of Wakanda / Thợ Săn Chí Mạng: Black Panther tích lực và lao vào tấn công sau lưng hero địch, gây sát thương vật lý lên mục tiêu và các hero địch xung quanh.
CLOAK & DAGGER
Shadowing / Như Hình Với Bóng: Cloak tấn công cùng mục tiêu bị đánh thường, gây sát thương phép và nhận được khiên năng lượng.
Light Daggers / Dao Găm Ánh Sáng: Dagger ném dao về phía chỉ địch, gây sát thương phép và giảm tốc kẻ địch trúng chiêu. Nếu đánh trúng hero địch sẽ nhận được khiên năng lượng, tối đa 3 lớp.
Living Light / Ánh Sáng Sinh Mệnh: Dagger tiêu hao tất cả khiên năng lượng, hồi máu cho bản thân và đồng đội.
Dark Fear / Bóng Tối Sợ Hãi: Cloak bay về hướng chỉ định, tạo ra trường năng lượng tối, gây sát thương phép và khiến hero trúng chiêu bị câm lặng và giảm tốc. Khi trường năng lượng biến mất, hero địch vẫn trong ở trong phạm vi sẽ bị trói chân trong thời gian ngắn.
Darkforce Dimension / Vĩ Độ Hắc Ám: Cloak bay về phía hero đồng minh, đưa người đó vào Vĩ Độ Hắc Ám, giúp hero đồng minh không bị chọn làm mục tiêu và hồi máu.
LOKI
God of Mischief / Thần Lừa Gạt: Loki bị sát thương chí mạng sẽ lâm vào trạng thái chết giả, trong 10 giây có thể hồi sinh tại chỗ. Nếu hồi sinh tại chỗ sẽ có lượng máu bằng lượng máu trước khi chết giả và hồi thêm máu.
Illusions / Thuật Ngụy Trang: Loki ngụy trang thành 1 thành viên phe địch, trúng sát thương, dùng kĩ năng hoặc vượt quá 30 giây sẽ trở lại nguyên hình và tàng hình trong 3 giây. Lúc tàng hình sẽ thi triển ảo ảnh di chuyển quanh hero địch, mục tiêu bị ảo ảnh tiếp xúc hoặc duy trì 6 giây sẽ phát nổ gây sát thương phép.
Forsty Lineage / Huyết Thống Băng: Loki thi triển thần chú, đóng băng kẻ địch trong khu vực chỉ định, sau khi băng vỡ gây sát thương phép lên kẻ địch.
Concussive Beam / Ánh Sáng Ma Thuật: Loki thi triển Ánh Sáng Ma Thuật về khu vực chỉ định, gây sát thương phép và giảm tốc tất cả kẻ địch trên đường đi. Nếu thi triển ở trạng thái Thuật Ngụy Trang sẽ bị giảm sát thương.
Asgardian Magic / Thần Vực Ảo Ảnh: Loki tạo ảo ảnh trong khu vực chỉ định, làm giảm tốc và gây sát thương phép theo thời gian cho kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng. Ảo ảnh biến mất sẽ gây thêm sát thương phép lên kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng.
GROOT
Sapling / Nguồn Sống Bất Tận: Nội tại 1 – Sau khi bị đánh bại Groot biến thành Groot nhỏ và tiếp tục hành động nhưng không gây ra sát thương. Khi hồi sinh Groot nhỏ sẽ biến thành Groot ở vị trí hiện tại, phe địch và phe ta đều nhìn thấy Groot. Nội tại 2 – Groot vào bụi cỏ sẽ được tăng tốc, nếu không ở trạng thái chiến đấu sẽ được hồi máu theo thời gian.
Bark Stab / Người Cây Đột Kích: Nội tại – Đòn đánh thường trúng mục tiêu sẽ giảm thời gian hồi chiêu của kĩ năng này. Kích hoạt – Groot vươn dài cánh tay tấn công về hướng chỉ định, kẻ địch đầu tiên bị trúng chiêu sẽ bị kéo về phía Groot, gây sát thương phép và đánh bay mục tiêu.
Branch Slap / Đòn Cành Cây: Groot vung cánh tay đánh về phía trương, gây sát thương phép và đánh bay mục tiêu. Nếu đánh trúng hero địch sẽ nhận được khiên hấp thu sát thương trong thời gian ngắn.
Growing Pains / Dây Leo Cuốn: Groot thi triển dây leo dưới chân tất cả kẻ địch trong phạm vi 1.200 đơn vị, dây leo gây sát thương phép và trói chân mục tiêu. Thi triển kĩ năng có thể kích hoạt hiệu ứng tăng tốc và hồi máu.
ROCKET RACCOON
Gun Augmentation / Cải Tạo Súng Máy: Các đơn vị bị Rocket Racoon tiêu diệt trong phạm vi 1.800 đơn vị sẽ rơi ra 1 linh kiện và tự động nhặt. Nhặt 15 linh kiện sẽ ghép thành 1 phụ kiện tăng cường súng máy.
Machine Gun Volley / Súng Càn Quét: Rocket Racoon chuyển sang súng máy, đổi bắn thường thành bắn quét, gây sát thương vật lý tối đa 3 lần lên kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng, mỗi lần công kích sẽ kích hoạt bạo kích và hiệu ứng đánh thường.
Racoon Sprint / Racoon Lao Vút: Kích hoạt trạng thái tăng tốc chạy.
Explosive Mine / Nổ Mìn: Rocket Racoon chôn mìn ở vị trí chỉ định, kẻ địch giẫm phải sẽ khiến mìn phát nổ, gây sát thương vật lý và làm giảm tốc mục tiêu trúng chiêu. Có thể đặt tối đa 4 quả mìn.
BLACK WIDOW
Specialist / Thân Pháp Đặc Công: Mỗi lần Black Widow dùng kĩ năng đánh trúng hero địch sẽ nhận được 1 điểm cộng dồn, có 4 điểm cộng dồn sẽ được tăng xuyên giáp.
Shadow Kick / Cú Đá Vô Hình: Black Widow thi triển hai cú đá theo hướng chỉ định, gây sát thương vật lý.
Widow’s Sting / Nụ Hôn Gián Điệp: Black Widow thi triển điện kích của Widow’s Bite về hướng chỉ định, kẻ địch trúng chiêu sẽ chịu sát thương vật lý và hiệu ứng giảm tốc. Đánh trúng hero địch sẽ tiến nhanh về phía hero địch trong lần đánh thường sau đó, đánh ngã mục tiêu và gây sát thương vật lý.
Grappling Hook / Móc Câu Widow: Black Widow thi triển móc câu về hướng chỉ định, kẻ địch trúng móc câu sẽ chịu sát thương vật lý, lúc sau Black Widow mượn móc câu tiến nhanh tới vị trí móc câu.
Final Tempest / Bão Càn Quét: Black Widow bắn liên tục ra xung quanh, gây sát thương vật lý, tối đa bắn 11 lần, bắn trúng hero địch được hồi máu.
CAPTAIN MARVEL
Photon Energy / Năng Lượng Sáng: Captain Marvel dùng kĩ năng hoặc đánh thường gây sát thương lên hero địch sẽ nhận 1 lớp Năng Lượng Sáng, cộng dồn 3 lớp sẽ tạo thành khiên chống đỡ sát thương.
Flash Strike / Tia Hội Tụ: Captain Marvel hội tụ năng lượng cường hóa hai tay, gây sát thương vật lý lên các mục tiêu xung quanh. Ở trạng thái Sao Kép thi triển kĩ năng này khiến mục tiêu và địch sau lưng chịu sát thương.
Meteor Shuttle / Con Thoi Sao Băng: Captain Marvel tiến nhanh về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý cho kẻ địch trên đường đi qua, trong 8 giây dùng lại kĩ năng này có thể khiến mục tiêu giảm giáp. Khi dùng lại kĩ năng sẽ gây sát thương vật lý và đánh bay kẻ địch ở trung tâm. Ở trạng thái Sao Kép sẽ đánh bay tất cả kẻ địch trong phạm vi.
Photon Punch / Sao Kép Cực Hạn: Captain Marvel biến hình thành Sao Kép, tăng công và cường hóa kĩ năng bản thân. Lúc này chiêu cuối biến thành Sao Kép Xung Mạch, thi triển Sao Kép Xung Mạch sẽ bắn tia xung mạch gây sát thương vật lý cho kẻ địch trúng phải, máu mất càng nhiều thì sát thương vật lý gây ra càng cao.
SCARLET WITCH
Hex Mark / Khởi Nguồn Bóng Tối: Scarlet Witch mỗi lần dùng kĩ năng đánh trúng hero địch sẽ nhận được điểm cộng dồn Bóng Tối. Tích lũy đủ 3 điểm cộng dồn sẽ gây thêm sát thương phép lên kẻ địch.
Enchanted Force Field / Từ Trường Hỗn Độn: Scarlet Witch tạo ra một Từ Trường Hỗn Độn ở vị trí chỉ định, kẻ địch trong phạm vi chịu sát thương phép. Nếu từ trường gây sát thương lên hero địch sẽ hình thành Từ Trường Hỗn Độn ở vị trí tương ứng, có thể hình thành tối đa 3 từ trường.
Reality Warp / Chú Niệm Lực: Scarlet Witch thi triển năng lượng hỗn độn về hướng chỉ định, đánh lui kẻ địch, gây sát thương phép và làm choáng.
Chaos Magic / Sức Mạnh Chthon: Scarlet Witch thi triển năng lượng hỗn độn về hướng chỉ định, kéo kẻ địch về trung tâm, gây sát thương phép và làm choáng.
CORVUS GLAIVE
Soul Blade / Đao Hồn: Nội tại – Cứ 50 sát thương Corvus Glaive phải chịu sẽ tích vào thanh đao chuyển hóa thành điểm linh hồn xám. Điểm linh hồn xám không giảm đi khi chịu sát thương, nhưng lúc cao hơn HP tối đa của bản thân 15% thì giảm 100 điểm mỗi giây. Nếu Corvus Glaive có điểm linh hồn mà phải chịu sát thương chí mạng sẽ được hồi sinh sau 4 giây, hồi HP bằng điểm linh hồn. Kích hoạt – Cứ 12 giây, lần đánh thường tiếp theo của Corvus Glaive sẽ gây sát thương phép. Dùng kĩ năng đánh trúng hero địch sẽ giảm thời gian hồi.
Edge of Demise / Đao Tuyệt Mệnh: Corvus Glaive chém về hướng chỉ định, kẻ địch bị cán đao đánh trúng sẽ chịu sát thương vật lý, bị lưỡi đao đánh trúng sẽ chịu sát thương vật lý và giảm tốc. Lưỡi đánh đánh trúng hero địch sẽ được hồi HP. Corvus Glaive có thể kích hoạt lại Đao Tuyệt Mệnh, đâm về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý cho kẻ địch trúng chiêu. Lúc vung chém đánh trúng hero địch sẽ được tăng sát thương đâm, cộng dồn 3 lần.
Dark Shadow / Huyết Quang Ảnh: Corvus Glaive tiến nhanh về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý cho kẻ địch trúng chiêu trên đường đi. Nếu đánh trúng hero địch sẽ dừng lại và khiến mục tiêu bị đá văng ra sau.
Deadly Abyss / Vực Chết Chóc: Corvus Glaive hướng về khu vực chỉ định, gây sát thương vật lý cho kẻ địch trong phạm vi, đồng thời để lại hố đen tại chỗ. Hố đen khiến kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng bị giảm tốc, hố đen phát nổ sẽ hút kẻ địch về trung tâm, gây sát thương vật lý.
PROXIMA MIDNIGHT
Shadowblade / Đao Ảnh: Sau khi Proxima Midnight dùng kĩ năng thì lần đánh thường tiếp theo sẽ thành tấn công tầm xa, gây sát thương vật lý và dịch chuyển một khoảng ngắn.
Eclipse Raid / Sao Tai Họa: Proxima Midnight tiến nhanh về hướng chỉ định, gây sát thương cho kẻ địch trên đường đi, được tăng tốc chạy và khiên giảm sát thương. Khi khiên còn tồn tại, Proxima Midnight mỗi lần gây sát thương lên hero địch sẽ thêm điểm khiên, cộng dồn tối đa 5 lần. Sau 5 giây, Proxima Midnight kích hoạt lại kĩ năng nhảy về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý và giảm tốc kẻ địch trúng chiêu.
Terror’s Shadow / Chiếc Bóng Kinh Hoàng: Proxima Midnight tiến nhanh về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý cho kẻ địch trên đường đi và đánh bay kẻ địch. Khi đáp đất gây sát thương vật lý lên kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng, giảm thời gian hồi kĩ năng. Nếu điểm cuối không có kẻ địch, ả sẽ một lần nữa tiến nhanh về hướng chỉ định.
Spear of Fate / Thương Thần Truy Mệnh: Proxima Midnight ném Ngọn Giáo Thần về hướng chỉ định, kẻ địch đầu tiên trúng chiêu chịu sát thương vật lý và bị đánh dấu. Trong 6 giây, nếu mục tiêu có HP thấp hơn 15%, Proxima Midnight sẽ dùng kĩ năng này lần nữa để áp sát mục tiêu, gây sát thương vật lý và làm giảm tốc, bản thân Proxima Midnight nhận được khiên giảm sát thương.
EBONY MAW
Black Tongue / Cám Dỗ: Khi kĩ năng và đòn đánh thường gây sát thương lên hero địch, kẻ địch sẽ bị dính hiệu ứng Lưu Truyền, đủ 3 điểm Lưu Truyền sẽ tiến vào trạng thái Mê Muội.
Psychic Entity / Linh Hồn Ký Sinh: Ebony Maw hướng về phía chỉ đinhhj thi triển Linh Hồn Thể, gây sát thương phép cho hero địch trên đường đi, nếu đánh trúng hero phe mình hoặc hero địch ở trạng thái U Mê thì Ebony Maw sẽ trực tiếp ký sinh trong cơ thể địch. Nếu không đánh trúng bất cứ hero nào thì Linh Hồn Thể ở điểm cuối duy trì 4 giây tìm mục tiêu ký sinh.
Nếu ký sinh ở hero phe mình sẽ giúp hero này được tăng tốc và nhận khiên hấp thụ sát thương. Nếu ký sinh trên hero địch khiến chúng chịu hiệu ứng giảm tốc, gây sát thương phép theo thời gian. Trong thời gian ký sinh, Ebony Maw dùng kĩ năng một lần nữa rời khỏi người bị ký sinh về hướng chỉ định, được tăng tốc trong thời gian ngắn.
Mindsteal / Nhiếp Hồn Đoạt Phách: Ebony Maw thi triển Năng Lượng Linh Hồn ở vị trí chỉ định, gây sát thương phép cho kẻ địch trong phạm vi, Năng Lượng Linh Hồn phát nổ sẽ gây sát thương phép lên kẻ địch trúng chiêu, hồi máu cho hero đồng minh có máu thấp nhất. Dùng kĩ năng này trong trạng thái ký sinh sẽ thay đổi hiệu quả kĩ năng và có thời gian hồi riêng.
Bewilderment / Tư Duy Xáo Trộn: Ebony Maw thi triển tấn công Linh Hồn về hướng chỉ định, khiến hero địch đầu tiên trúng chiêu chịu sát thương phép và hiệu ứng Mê Hoặc. Nếu đánh trúng hero địch ở trạng thái Mê Muội, hiệu ứng Mê Hoặc sẽ được cường hóa, có hiệu quả với tất cả hero xung quanh. Dùng kĩ năng ở trạng thái ký sinh sẽ thay đổi phạm vi hiệu quả của kĩ năng.
Dark Burst / Nổ Ám Ảnh: Ebony Maw ngưng tụ năng lượng bóng tối, kích hoạt kĩ năng lần nữa hoặc ngưng tụ đủ 3 giây sẽ phát nổ, gây sát thương phép lên kẻ địch xung quanh kèm hiệu ứng giảm tốc. Nếu thời gian ngưng tụ quá 1,5 giây sẽ tạo thêm hiệu ứng đánh bay. Thời gian ngưng tụ càng dài, sát thương gây ra càng cao. Kĩ năng này có thể dùng ở trạng thái ký sinh.
CULL OBSIDIAN
Power Shield / Kiên Cố: Khi Cull Obsidian dùng kĩ năng đánh trúng hero địch sẽ nhận được khiên hấp thụ sát thương. Đánh thường trúng hero địch sẽ giảm thời gian hồi kĩ năng.
Warlord’s Slash / Khóa: Cull Obsidian ném lưỡi móc dài về hướng chỉ định, đánhh trúng địch sẽ đưa bản thân tới vị trí mục tiêu, gây sát thương vật lý và làm choáng. Lưỡi móc không thể xuyên tường.
Furious Trample / Giẫm Đạp: Cull Obsidian giẫm lên mặt đất, gây sát thương vật lý và hiệu ứng giảm tốc. Sau một thời gian, mặt đất sụp xuống gây sát thương vật lý và làm giảm tốc một lần nữa.
Scythe Swing / Ném Lui: Cull Obsidian vung lưỡi hái lên móc mục tiêu chỉ định ném về sau lưng, gây sát thương vật lý và làm choáng. Nếu mục tiêu ở quá xa sẽ không bị ném về sau lưng Cull Obsidian.
Deadly Spiral / Vòng Xoắn Chết: Cull Obsidian xoay vũ khí 2 lần, lần thứ nhất gây sát thương vật lý và hiệu ứng giảm tốc, lần thứ hai gây sát thương và đẩy lùi. Khi vung vũ khí, Cull Obsidian vẫn có thể di chuyển.
HEIMDALL
Omnipathy / Cảm Ứng Vạn Vật: Cứ cách 240 giây, Heimdall nhận được tầm nhìn toàn bản đồ trong 5 giây. Dùng kĩ năng hoặc đánh thường gây sát thương sẽ tích lũy chiến ý, đạt đến giới hạn thì đòn đánh thường hoặc lần dùng kĩ năng tiếp theo sẽ tiêu hao toàn bộ chiến ý để hồi máu cho bản thân.
Gatekeeper / Người Canh Gác: Heimdall chọn hướng chỉ định để tiến vào trạng thái phòng ngự, giảm 30% sát thương từ phía trước, đồng thời hồi chiến ý theo điểm sát thương nhận được.
Epee Attack / Kiếm Nặng Tấn Công: Heimdall nhắm về hướng chỉ định và vung kiếm lên, gây sát thương vật lý và hiệu ứng xuyên vật lý cho kẻ địch trong phạm vi. Tối đa có thể kích hoạt kĩ năng này 3 lần, lần thứ ba công kích sẽ khiến kẻ địch chịu sát thương và bị giảm tốc.
Hallowed Ground / Lãnh Vực Kiếm Thánh: Heimdall ném Kiếm Thánh về vị trí chỉ định, gây sát thương vật lý lên kẻ địch trong điểm rơi của kiếm, tạo khiên cho hero đồng minh trong khu vực. Trong 4 giây kích hoạt lại kĩ năng, Heimdall sẽ tiến nhanh về vị trí của Kiếm Thánh, nếu Heimdall cách xa Kiếm Thánh hoặc dùng kĩ năng khác, Kiếm Thánh sẽ trở về với Heimdall, gây sát thương vật lý và giảm tốc kẻ địch trúng chiêu trên đường đi, đồng thời giảm thời gian hồi kĩ năng.
Admonishing Blade / Kiếm Trừng Trị: Heimdall triệu hồi kiếm đánh về hero địch, gây sát thương vật lý. Nếu đánh bại mục tiêu sẽ tạo một khu vực giúp hồi máu cho hero đồng mình và hồi chiến ý cho bản thân.
LADY SIF
Battle Cry / Chiến Ý: Sau khi Lady Sif dùng kĩ năng đánh trúng hero địch sẽ nhận được 1 điểm Chiến Ý giúp tăng sát thương phép cho đòn đánh thường, cộng dồn tối đa 4 lần. Chiến Ý đầy, Lady Sif sẽ được tăng tốc đánh.
Warrior’s Sword / Ánh Sáng Kiếm Khí: Lady Sif vung kiếm về phía chỉ định và nhảy về phía sau, kẻ địch đầu tiên bị đánh trúng sẽ chịu sát thương vật lý và giảm tốc. Lady Sif tiếp đất sẽ thu hồi tất cả ảo ảnh Kiếm Thần.
Blades of Asgard / Ảo Ảnh Thần Kiếm: Lady Sif thi triển Ảo Ảnh Thần Kiếm về hướng chỉ định, khiến kẻ địch trúng chiêu trên đường chịu sát thương vật lý, Ảo Ảnh Thần Kiếm đến điểm cuối sẽ tiếp tục xoay và gây sát thương vật lý lên kẻ địch xung quanh. Cứ 8 giây có thể tích được Ảo Ảnh Kiếm Khí, tối đa 2 thanh. Ảo Ảnh Thần Kiếm xoay cách Lady Sif 1300 đơn vị sẽ bị thu về, làm choáng kẻ địch trên đường trúng phải.
Sword Pursuit / Kiếm Ảnh Truy Kích: Lady Sif thi triển Ảo Ảnh Thần Kiếm theo thứ tự, đến vị trí mục tiêu sẽ thu lại ảo ảnh và gây sát thương vật lý cho địch trong phạm vi, trong thời gian thi triển được miễn dịch toàn bộ sát thương và hiệu ứng khống chế.
Asgardian Swordstorm / Kiếm Trận Tiên Cung: Lady Sif ném ra 1 thanh kiếm về hướng chỉ định, hero địch đầu tiên trúng chiêu sẽ nhận sát thương vật lý và bị làm choáng, kiếm sẽ tồn tại trong thời gian ngắn và hình thành kiếm trận tam giác. Kiếm trận gây sát thương vật lý và giảm tốc hero địch.
EXECUTIONER
Bloodthirst / Khát Máu: Lúc đánh thường hoặc dùng kĩ năng sẽ đánh dấu lên hero địch, đủ 4 điểm cộng dồn sẽ khiến mục tiêu bị mất máu. Lúc Executioner di chuyển về phía mục tiêu bị mất máu sẽ được tăng tốc chạy, tốc đánh, gây sát thương sẽ được hồi máu. Mục tiêu có máu thấp hơn 50% sẽ được tăng 70% tốc chạy.
Bloodaxe / Rìu Bloodaxe: Executioner vung rìu về phía chỉ định, gây sát thương vật lý, đánh hiệu ứng giảm tốc phe địch sẽ tăng tốc đánh cho bản thân, lần đánh thương tiếp theo sẽ mở rộng phạm vi tấn công và khiến mục tiêu chịu hiệu ứng giảm tốc.
Blood Shield / Khiên Máu: Executioner hút năng lượng từ rìu, tạo khiên giảm sát thương. Kích hoạt kĩ năng lần nữa sẽ gây sát thương phép và hiệu ứng Sợ Hãi.
Ravage / Càn Quét Máu: Executioner vùng rìu, gây sát thương chuẩn, đánh dấu 4 điểm Khát Máu lên kẻ địch. Dùng kĩ năng này đánh bại hero địch sẽ được làm mới toàn bộ thời gian hồi chiêu kĩ năng này.
BEAST
Savagery / Dã Tính: Mỗi lần dùng kĩ năng trúng hero địch sẽ đánh dấu mục tiêu, đánh thương lên mục tiêu bị đánh dấu sẽ gây thêm sát thương vật lý, hồi máu cho bản thân và được tăng tốc chạy. Cứ 55 giây, Beast được miễn nhiễm 1 lần hiệu ứng khống chế, kích hoạt hiệu ứng miễn nhiễm sẽ tăng sức bền cho bản thân.
Beastial Fury / Nộ Thú: Sau khi thi triển kĩ năng, trong 5 giây, hai lần đánh thường của Beast sẽ được tăng tốc đánh và gây thêm sát thương vật lý.
Beastial Raid / Tập Thú: Nội tại – Mỗi lần Beast dùng đánh thường đánh trúng hiệu ứng giảm tốc phe địch sẽ được giảm thời gian hồi kĩ năng này. Kích hoạt – Beast nhảy về hướng chỉ định, khiến địch trong phạm vi đáp xuống chịu sát thương vật lý và bị giảm tốc.
Predatory Shadow / Bóng Mãnh Thú: Beast tiến vào trạng thái Xung Phong, gặp hero địch đầu tiên sẽ kết thúc xung phong, tấn công mục tiêu và gây sát thương vật lý.
ICEMAN
Forst / Hàn Băng: Địch bị kĩ năng của Iceman đánh trúng sẽ bị tăng điểm hàn khí, đủ 100 điểm hàn khí sẽ gây thêm sát thương phép và đóng băng mục tiêu. Đồng thời Iceman nhận được khiên hấp thụ sát thương, khiên phát nổ sẽ gây sát thương phép và tăng điểm hàn khí.
Bone Chill / Lạnh Thấu Xương: Iceman thi triển hàn khí về hướng chỉ định, gây sát thương phép theo thời gian.
Frostcoming / Mưa Băng: Iceman triệu hồi mưa băng ở vị trí chỉ định, gây sát thương phép và giảm tốc kẻ địch trúng chiêu. Sao băng phát nổ gây sát thương phép và giảm tốc mục tiêu trúng chiêu.
Absolute Zero / Âm Tuyệt Đối: Iceman ngưng tụ hàn khí và thi triển về phía chỉ định, hero địch đầu tiên trúng chiêu sẽ chịu sát thương phép và bị đóng băng. Xung quanh mục tiêu trúng chiêu sẽ tạo ra khu vực cực lạnh gây sát thương phép.
ANGEL
Flechettes / Mũi Tên Thánh: Lần đánh thường thứ năm của Angel sẽ bắn ra 2 lông vũ, tăng thêm sát thương đánh thường.
Judgement / Phán Tội: Nội tại – Đòn đánh thường của Angel và Cánh Thần đánh trúng địch sẽ tích điểm Nguyên Tội, đủ 4 điểm sẽ tiêu hao toàn bộ trong lần tiếp theo và gây sát thương vật lý. Kích hoạt – Angel tăng tốc đánh. Nâng cấp – Kích hoạt điểm Nguyên Tội gây sát thương chuẩn dựa theo máu đã mất của mục tiêu.
Scared Feathers / Cánh Thần: Angel thi triển 5 lông vũ tấn công kẻ địch, gây sát thương vật lý. Nâng cấp – Số lượng lông vũ tăng lên 9, đánh thường trúng mục tiêu sẽ giảm thời gian hồi kĩ năng.
Holy Vestiges / Thánh Quang: Angel tiến nhanh về hướng chỉ định. Nâng cấp – Kích hoạt Nguyên Tội làm mới kĩ năng.
Angel’s Coming / Thiên Sứ Giáng Trần: Nội tại – Mỗi lần tăng cấp Thiên Sứ Giáng Trần, Angel có thể chọn 1 lần nâng cấp các kĩ năng còn lại. Kích hoạt – Angel lao về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý, giảm tốc mục tiêu, nhận khiên giảm sát thương và tăng tốc.
STORM
Wind Shield / Cưỡi Gió: Nếu không phải chịu sát thương của hero địch trong một thời gian, Storm sẽ nhận được Khiên Gió giảm sát thương. Dùng Khiên Gió sẽ được tăng tốc.
Chain Lightning / Xích Điện: Storm thi triển Xích Điện với hero địch bị chỉ định, gây sát thương phép và có thể lan sang tối đa 3 mục tiêu. Xích Điện đánh bại kẻ địch sẽ được tăng sát thương.
Hurricane / Gió Lốc Xoáy: Storm thi triển gió xoáy về hướng chỉ định, gây sát thương phép cho kẻ địch trúng chiêu trên đường đi. Gió xoáy trúng hero địch hoặc đi hết tầm sẽ lan rộng, gây sát thương phép và làm choáng.
Eye of the Storm / Bão Táp: Storm triệu hồi một tia chớp ở vị trí chỉ định, kẻ địch trúng chiêu sẽ nhận sát thương phép và bị giảm tốc. Sau một thời gian ngắn, tia chớp chuyển thành hình X gây thêm sát thương phép lên kẻ địch trong phạm vi, sát thương tăng theo % máu đã mất của mục tiêu. Nếu kĩ năng đánh bại hero địch sẽ được làm mới ngay lập tức.
MAGNETO
Electrosensitivity / Cảm Ứng Điện Từ: Đòn đánh thương sau khi Magneto thi triển kĩ năng sẽ được tăng phạm vi tấn công, gây thêm sát thương phép và bị đánh dấu 1 Quả Cầu Kim Loại.
Master of Magnetism / Nam Châm: Magneto thao túng 3 Quả Cầu Kim Loại tấn công về phía chỉ định, quả cầu đánh trúng mục tiêu sẽ dừng lại và gây sát thương phép.
Magnetic Radiation / Bức Xạ Từ Trường: Magneto hướng về phía chỉ định thi triển Bức Xạ Từ Trường khiến Quả Cầu Kim Loại trong phạm vi bị đẩy ra xa, gây sát thương phép và làm chậm mục tiêu bị đánh trúng hoặc bị Quả Cầu Kim Loại đánh trúng.
Magnetic Force Field / Từ Trường Hộ Thân: Magneto ngưng tụ năng lượng từ trường, tạo khiên hấp thụ sát thương. Khiên tồn tại một thời gian sẽ tăng tốc chạy cho Magneto.
Magnetic Storm / Bão Từ Trường: Magneto khống chế từ trường, thu về Quả Cầu Kim Loại xung quanh, gây sát thương phép, làm choáng, và đánh bay kẻ địch trúng chiêu. Quả Cầu Kim Loại đánh trúng địch, Magneto sẽ nhận được khiên hấp thụ sát thương. Sau khi thu hồi Quả Cầu Kim Loại, Magneto thi triển bão từ trường, gây sát thương phép theo thời gian, thu hồi càng nhiều Quả Cầu Kim Loại thì sát thương gây ra càng cao.
DEADPOOL
Can’t Touch This / Bất Tử: Nội tại – Deadpool đổi hình dạng sẽ được tăng tốc chạy, sử dụng kĩ năng đánh trúng hero địch sẽ làm lại thời gian tăng tốc. Nội tại – Deadpool có lời nguyền bất tử, số lần chết vĩnh viễn bằng 0.
Catch Me If You Can / Đuổi Không Kịp: Deadpool đột kích về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý, khiến kẻ địch trên đường chịu hai lần tấn công.
Can’t Hit Me / Đánh Không Trúng: Deadpool đỡ đòn, giảm 90% sát thương. Duy trì đỡ đòn sẽ gây sát thương lên kẻ địch xung quanh. Trong thời gian đỡ đòn không thể đánh thường.
Ya Can’t Hide / Chạy Không Thoát: Deadpool tấn công hero địch theo hướng chỉ định, gây sát thương vật lý, đánh bay mục tiêu, đánh lùi kẻ địch trong phạm vi, gây sát thương vật lý và giảm tốc.
Bang Bang Bang / Rút Súng Ra: Deadpool nhảy lên hướng chỉ định, bắn ra 2 phát đạn gây sát thương vật lý. Lúc Deadpool nhảy lên không thể bị chọn làm mục tiêu.
STAR-LORD
Elemental Blasters / Súng Nguyên Tố: Súng nguyên tố của Star-Lord sẽ bắn ra đạn nguyên tố, gây 20% sát thương đánh thường hoặc kĩ năng chuyển hóa thành sát thương phép.
Let’s Rock / Bữa Tiệc Rock: Star-Lord bắn về hướng chỉ định 11 viên đạn nguyên tố, gây sát thương vật lý. Thời gian này không thể đánh thường. Cứ 23% tốc đánh, Star-Lord sẽ bắn thêm 1 đạn nguyên tố.
Rocket Boost / Giày Hỏa Tiễn: Star-Lord tăng tốc chạy.
Milano Strike / Milano Xuất Kích: Star-Lord chỉ huy phi thuyền Milano bay đến hướng chỉ định, trong 5 giây tiến hành cho nổ kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng, gây sát thương vật lý.
MANTIS
Perception / Cảm Nhận: Mantis có thể nhận tầm nhìn của bụi cỏ gần nhất trong phạm vi 600 đơn vị, không bao gồm bụi cỏ chỗ mình.
Life Drain / Hút HP: Mantis thi triển đạn năng lượng về hướng chỉ định, gây sát thương phép. Đánh trúng hero địch sẽ phát nổ, gây thêm hiệu ứng giảm tốc cho địch và hồi máu cho bản thân.
Spirit Bond / Ràng Buộc Tâm Linh: Mantis tạo ràng buộc tâm linh với hero phe mình, trong lúc ràng buộc, cứ mỗi giây sẽ hồi máu, tăng giáp và kháng phép. Khi ràng buộc, hai bên chia sẻ sát thương nhận vào, Mantis chia sẻ 50% trị liệu cho mục tiêu ràng buộc.
Force Control / Khống Chế Tinh Thần: Mantis khống chế tinh thần hero địch, khiến địch rơi vào trạng thái ngủ say, khi kết thúc sẽ gây sát thương phép. Khi khống chế tinh thần, Mantis nhận 40% giảm sát thương nhưng không thể di chuyển.
MISTER FANTASTIC
Elasticity / Đàn Hồi: Nếu đánh thường trúng hero địch, Mister Fantastic sẽ được miễn nhiễm tất cả sát thương đánh thường trong vài giây (không bao gồm sát thương từ trụ).
Elastic Punch / Cú Đấm Đàn Hồi: Mister Fantastic dùng tay tấn công về hướng chỉ định, gây sát thương vật lý và làm giảm tốc. Sau khi thi triển kĩ năng, ba lần đánh thường tiếp theo sẽ được cường hóa, gây thêm sát thương vật lý và giúp bản thân được hồi máu.
Flexibility / Co Giãn Tự Do: Mister Fantastic giãn dài hai tay về hướng chỉ định, nếu đánh trúng hero địch hoặc quái rừng sẽ kéo bản thân về phía mục tiêu. Hai bên va vào nhau sẽ gây sát thương vật lý cho kẻ địch xung quanh và làm choáng. Nếu trúng hero đồng minh sẽ di chuyển đến bên cạnh mục tiêu.
Coil Strike / Trói Dẻo Dai: Mister Fantastic tích lực tiến nhanh về phía chỉ định, gây sát thương vật lý cho kẻ địch trên đường trúng phải. Nếu đánh trúng hero địch sẽ dùng cơ thể trói mục tiêu, làm choáng và gây sát thương vật lý theo thời gian. Thời gian trói mục tiêu có thể dùng kĩ năng khác.
WAR MACHINE
Tactical Strategy / Bố Trí Có Lợi: Mỗi lần War Machine dùng Đạn Hỏa Tiễn, Đạn Gây Cháy hoặc Lựu Pháo trúng hero địch sẽ được tích điểm cộng dồn, tối đa 3 lần. Lần đánh thường tiếp theo sẽ tiêu hao 1 điểm cộng dồn, tăng tầm đánh và gây thêm sát thương vật lý.
Rocket Shell / Đạn Hỏa Tiễn: War Machine lao về phía mục tiêu thi triển Đạn Hỏa Tiễn, khiến kẻ địch trên đường chịu sát thương vật lý. Nếu đánh trúng hero địch sẽ gây thêm sát thương vật lý.
Fire Bomb / Đạn Gây Cháy: War Machine lao về phía mục tiêu thi triển Đạn Gây Cháy, tạo ra biển lửa gây sát thương phép theo thời gian kèm hiệu ứng giảm tốc.
Gunfire / Lựu Pháo: War Machine lao về phía mục tiêu thi triển Lựu Pháo, khiến hero địch trúng chiêu chịu sát thương vật lý và bị đẩy lùi, đồng thời bản thân lùi lại phía sau.
Precision Guidance / Hướng Dẫn Chính Xác: War Machine thiết lập bệ phóng tên lửa, tấn công liên tục mục tiêu chỉ định, gây sát thương vật lý.
JUBILEE
Fireworks / Hoa Lửa: Đòn đánh thường sau khi dùng kĩ năng của Jubilee đều đánh trúng địch trong phạm vi, gây sát thương phép và đánh dấu 1 điểm Hoa Lửa lên mục tiêu.
Spark Show / Đạn Pháo Hoa: Jubilee thi triển Đạn Pháo Hoa về hướng chỉ định, gây sát thương phép và nhận khiên hấp thụ sát thương. Lần tấn công cuối cùng sẽ gây sát thương phép kèm hiệu ứng choáng.
Radiance / Lấp Lánh Sắc Màu: Jubilee tấn công khu vực chỉ định, kẻ địch ở gần Jubilee sẽ nhận sát thương phép và 1 điểm Hoa Lửa, ở xa nhận sát thương phép và 2 điểm Hoa Lửa.
Shooting Star / Ảo Ảnh Sao Băng: Jubilee dùng ván trượt, lao nhanh đến vị trí chỉ định, có thể cộng dồn 2 lần.
Luminescence / Ánh Sáng Lấp Lánh: Jubilee bắn đạn pháo hoa về hướng chỉ định, khóa mục tiêu bị đánh dấu Hoa Lửa, căn cứ vào số điểm Hoa Lửa sẽ tấn công nhiều lần gây sát thương phép.
[pullquote style=”border-left”]P/S: Nếu các bạn thấy nội dung nào trong bài viết chưa đúng, vui lòng để lại gạch đá qua công cụ bình luận ở bên dưới bài viết hoặc ném đá vào fanpage GameLandVN trên Facebook để mình cập nhật lại.[/pullquote]