CHARMANDER #004
Nguồn gốc tên gọi
Tên tiếng Anh: Charmander [CHAR-man-der].
Tên tiếng Nhật: ヒトカゲ [Hitokage].
Từ Charmander (Kỳ nhông đốt lửa) là từ ghép của từ “Char” (thiêu, đốt) và từ “salamander” (con kỳ nhông).
ヒトカゲ – 火蜥蜴: Bản thân từ Hitokage khi phiên âm ra Hán tự đã Kỳ nhông. Nhưng đồng thời khi tách ra thì 火 (Lửa) và 蜥蜴 (loài thằn lằn): Thằn lằn lửa/Kỳ nhông lửa.
Tổng quan
Khi mới nở, chóp đuôi của Charmander đã bắt đầu tí tách phát ra lửa. Ngọn lửa ấy cho biết chú thằn lằn này đang vui hay buồn, đang khỏe hay bệnh. Khi vui, lửa ở chóp đuôi sáng bập bùng; khi yếu, lửa gần như tắt đi; lúc khỏe mạnh hay giận dữ, lửa cháy rực. Khi ngọn lửa ấy tắt đi, cũng là lúc Charmander kết thúc vòng đời của mình. Nếu mắc mưa, chóp đuôi của Pokemon này lại xả ra hơi nước nóng.
Mang tập tính bầy đàn, Charmander sẽ kêu gọi đồng loại khi tìm thấy nguồn thức ăn. Do ưa thích khí hậu khô cằn, các huấn luyện viên có thể tìm thấy chú thằn lằn này ở những khu vực núi đá. Tuy nhiên, cũng như Bulbasaur và Squirtle, Charmander hiếm thấy trong hoang dã, vì rất được các huấn luyện viên trẻ ưu ái.
- Hệ: Lửa.
- Loại: Pokemon Thằn lằn.
- Chiều cao: 0,6 m.
- Cân nặng: 8,6 kg.
- Năng lực: Rực lửa.
- Năng lực ẩn: Năng lượng mặt trời.
Tiến hóa
Charmander cần 25 Charmander Candy để tiến hóa thành Charmeleon.
Nguồn:
Pokédex – KANTO. Bài viết từ fanpage Fmon.Project.
Pokédex. Thư viện về Pokemon trên pokemon.com.
GAMELANDVN.COM