DRAGONITE #149
Tên gọi
Tên tiếng Anh: Dragonite [DRAG-UH-NITE].
Tên tiếng Nhật: カイリュー [Kairyu].
Dragonite là từ ghép của Dragon [Con Rồng] và Knight[Hiệp sĩ, kị sĩ]: Kị Sĩ Rồng.
カイリュー ghép từ 海[Đại dương], 快[Lạc quan, vui vẻ] và 竜[Con Rồng]: Lạc Long Dương.
Tổng quan
Mặc dù có bề ngoài to bự nhưng Dragonite có thể bay với vận tốc còn nhanh hơn cả âm thanh. Với vận tốc 2.505 km/h, Pokemon này này có thể bay quanh địa cầu chỉ với 16 giờ. Dragonite hiền lành và rất có ích. Mỗi lần bay ngang qua mỗi đại dương lớn, nó thường cứu giúp những nạn nhân đang cầu cứu giữa biển khơi vào bờ hoặc đẩy những chiếc thuyền lạc cập bến. Nhưng chớ có dại mà xâm phạm địa bàn và phá hủy chỗ sinh sống của Dragonite, chúng sẽ nổi điên và sức mạnh hủy diệt của loài rồng này không gì có thể ngăn nổi. Người ta đồn rằng có một hòn đảo giữa biển khơi toàn là Dragonite.
- Loại: Pokemon Rồng.
- Hệ: Rồng, Bay.
- Chiều cao: 2,2 m.
- Cân nặng: 210 kg.
- Năng lực: Ý chí chiến lực.
- Năng lực ẩn: Vảy kỳ diệu.
Tiến hóa
Dragonite là cấp tiến hóa cuối cùng trong Pokemon Go.
Nguồn:
Pokédex – KANTO. Bài viết từ fanpage Fmon.Project.
Pokédex. Thư viện về Pokemon trên pokemon.com.
GAMELANDVN.COM