PIDGEOTTO # 017
Tên gọi
Tên tiếng Anh: Pidgeotto [pid-JYO-toe].
Tên tiếng Nhật: ピジョン [Pigeon].
Pidgeotto là từ ghép từ Pigeon hoặc Pidgin, cách gọi khác của chim bồ câu và diciotto, trong tiếng Ý nghĩa là 18. Pidgey tiến hoá thành Pidgeotto cũng ở cấp 18. Cũng có thể 18 chỉ sự chín chắn, trưởng thành.
Otto cũng có thể lấy theo tên của kỹ sư Otto Lilienthal, người phát minh ra tàu lượn, và được mệnh danh là Vua tàu lượn. Vì vậy tên gọi “Bồ câu Otto” rất thích hợp cho pokemon này.
ピジョン đơn giản là Pigeon: Bồ câu.
Tổng quan
Với thị giác cú vọ, Pidgeotto dễ dàng xác định được những con mồi ưa thích là Exeggcute, Magikarp và Caterpie khi đang bay. Tóm được mồi, nhờ sức bay bền bỉ và bộ vuốt chắc khỏe, Pokemon này gắp và tha nạn nhân về tổ cách đó hằng dặm. Không hiền lành như Pidgey, Pokemon này hết sức hung hãn. Pidgeotto đánh dấu vùng đất trải rộng hơn 60 dặm là địa bàn của mình và ra sức bảo vệ tổ, thường được đặt trung tâm lãnh thổ. Ban ngày, Pidgeotto vờn quanh khu vực đánh dấu để săn mồi cũng như truy tìm đối tượng xâm phạm. Pidgeotto không nhân nhượng cho bất kỳ kẻ xâm phạm nào, hai bộ vuốt sắt luôn sẵn sàng giáng xuống bất kỳ lúc nào. Pokemon này thường cư ngụ chốn rừng sâu.
- Loại: Pokemon Chim.
- Hệ: Thường, Bay.
- Chiều cao: 1,1 m.
- Cân nặng: 30 kg.
- Năng lực: Mắt Tinh (Keen Eye), Bước Bổ Nhào (Tangled Feet).
- Năng lực ẩn: Ức Bồ Câu (Big Pecks).
Tiến hóa
Pidgeotto cần 50 Pidgey Candy để tiến hóa thành Pidgeot.
Nguồn:
Pokédex – KANTO. Bài viết từ fanpage Fmon.Project.
Pokédex. Thư viện về Pokemon trên pokemon.com.
GAMELANDVN.COM