RATICATE #020
Tên gọi
Tên tiếng Anh: Raticate [Rat-i-kate].
Tên tiếng Nhật: ラッタ [Ratta].
Raticate là từ ghép từ Rat [chuột cống] và Masticate [nhai, gặm]/eradicate [huỷ hoại, tàn phá]: Chuột gặm nhấm/Chuột phá hoại.
ラッタ đơn giản là từ Rat trong tiếng Anh : Chuột cống.
Tổng quan
Raticate có thể bơi được nhờ hai chi sau có màng. Hai bên râu đóng vai trò giữ thăng bằng khi di chuyển. Lúc giáp mặt với kẻ thù, Raticate đứng vững trên hai chi sau, khè và nghiến mạnh đôi nanh lớn nhọn để dọa đối phương. Khi tức giận, thì dù kẻ thù có to lớn thế nào cũng không làm Pokemon chuột này chùn bước. Đôi nanh liên tục dài ra khiến Raticate phải tìm đủ mọi vật cứng như khúc gỗ, tảng đá để mài dũa. Có người cho biết, Raticate đã gặm nhấm một mảng tường lớn. Chúng sinh sống nhiều ở những vùng đồng hoang.
- Loại: Pokemon Chuột.
- Hệ: Thường.
- Chiều cao: 0,7 m.
- Cân nặng: 18,5 kg.
- Năng lực: Tẩu thoát (Run Away), Bền chí (Guts).
- Năng lực ẩn: Hoạt lực (Hustle).
Tiến hóa
Raticate là cấp tiến hóa cuối cùng trong Pokemon Go.
Nguồn:
Pokédex – KANTO. Bài viết từ fanpage Fmon.Project.
Pokédex. Thư viện về Pokemon trên pokemon.com.
GAMELANDVN.COM