RATTATA #109
Tên gọi
Tên tiếng Anh: Rattata [ruh-Ta-ta].
Tên tiếng Nhật: コラッタ [Koratta].
Rattata là từ ghép từ Rat [chuột] và attack [tấn công], ngoài ra, cũng là cách chơi chữ vì cách đọc tên của Pokemon chuột này cũng có phần giống như từ tượng thanh rat-a-tat [tiếng súng bắn tạch tạch/tiếng đập cửa]: Chuột công kích.
コラッタ là từ ghép từ 小 [nhỏ] & rat [chuột]: Chuột con.
Tổng quan
“Ở đâu có thức ăn, ở đó có Rattata”. Và theo như câu đó thì Rattata có mặt khắp nơi, vì Pokemon chuột này có thể gặm nhấm được hầu hết mọi thứ nhờ đôi nanh sắc nhọn cũng như khả năng thích nghi đáng nể. May thay, theo thống kê thì đại đa số gia đình loài gặm nhấm này phân bổ ở các cánh đồng hoang. Với khả năng sinh nở thần tốc, một đôi Rattata trưởng thành có thể gây dựng cả một đàn tỏa khắp vùng đồng cỏ chỉ trong thời gian ngắn. Đàn chuột lém lỉnh, lanh lợi này liên tục săn lùng phô mai, trái mọng cũng như các loại hạt để ăn. Vì răng của chúng liên tục mọc dài, nên chúng phải lúc nào cũng gặm nhấm thứ gì đó để mài bớt răng mình. Khi ngủ, Rattata vểnh đôi tai thính của mình lên để phòng nguy từ xa.
- Loại: Pokemon Chuột.
- Hệ: Thường.
- Chiều cao: 0,3 m.
- Cân nặng: 3,5 kg.
- Năng lực: Tẩu thoát (Run Away), Bền chí (Guts).
- Năng lực ẩn: Hoạt lực (Hustle).
Tiến hóa
Rattata cần 25 Rattata Candy để tiến hóa thành Raticate.
Nguồn:
Pokédex – KANTO. Bài viết từ fanpage Fmon.Project.
Pokédex. Thư viện về Pokemon trên pokemon.com.
GAMELANDVN.COM