Bên dưới là tổng hợp của GameLandVN về các thay đổi quan trọng cần biết trong phiên bản 3.3 của Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến. Mời các bạn quan tâm cùng tham khảo nhé.
Bản đồ nguyên tố
Sau một thời gian dài thử nghiệm, cuối cùng bản đồ nguyên tố đã chính thức có mặt trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến. Tuy vậy, hệ thống rồng nguyên tố của Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến chỉ có ba loại thay vì sáu như Liên Minh Huyền Thoại trên PC.
Bùa Lợi Rồng
Rồng Nguyên Tố
Thợ Săn Rồng: Càng hạ gục được nhiều rồng nguyên tố, bùa lợi rồng nguyên tố càng mạnh!
Rồng Lửa: 4/8/12% Sức Mạnh Công Kích và Sức Mạnh Phép Thuật.
Rồng Đất: 6+3%/12+6%/18+9% Giáp và Kháng Phép.
Rồng Nước: 3/6/9% Tỉ Lệ Hồi Máu đã mất.
Rồng Ngàn Tuổi
Gây sát thương lên kẻ địch sẽ thiêu đốt chúng với 60 sát thương chuẩn mỗi giây trong 3 giây.
Khi gây sát thương bằng kĩ năng, đòn đánh của tướng hoặc lửa của Rồng Ngàn Tuổi lên kẻ địch còn dưới 15% máu, lập tức kết liễu chúng.
Đòn kết liễu này bỏ qua lá chắn nhưng sẽ không gây ảnh hưởng đến những mục tiêu không thể bị tổn thương hoặc bất tử.
Khi Rồng Ngàn Tuổi bị tiêu diệt, tất cả các thành viên còn sống trong đội của bạn đều sẽ nhận được bùa lợi trong 2 phút hoặc cho đến khi hy sinh.
Thời gian rồng xuất hiện
Rồng Nguyên Tố
Rồng đầu tiên xuất hiện: 5 phút.
Xuất hiện Rồng Nguyên Tố ngẫu nhiên, không lặp lại.
Rồng xuất hiện lại sau mỗi 5 phút.
Sau khi rồng đầu tiên bị tiêu diệt, địa hình bản đồ sẽ thay đổi tùy theo nguyên tố của rồng đó.
Rồng Ngàn Tuổi
Rồng Ngàn Tuổi sẽ xuất hiện ở phút 20.
Rồng Nguyên Tố sẽ biến mất ở phút 19.
Nếu thời gian tái xuất hiện của Rồng Nguyên Tố là sau phút 19, nó sẽ không ra nữa mà thay vào đó là sự xuất hiện Rồng Ngàn Tuổi vào phút 20.
Nếu Rồng Nguyên Tố đang ở trong giao tranh, thời gian biến mất sẽ được dời tới 19 phút 30 giây.
Nếu không có Rồng Nguyên Tố nào bị hạ gục, địa hình bản đồ sẽ thay đổi sau khi rồng nguyên tố biến mất.
Rồng Ngàn Tuổi sẽ hồi sinh sau 4 phút.
Bản Đồ Nguyên Tố sẽ được áp dụng trong chế độ Xếp Hạng và Đấu Thường từ 7:01 ngày 14/07/2022 (giờ Việt Nam).
Cập nhật xếp hạng
Mùa Giải Xếp Hạng 6 của Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến sẽ bắt đầu vào 07:01 ngày 16/07/2022 (giờ Việt Nam) với một số thay đổi liên quan hệ thống đấu xếp hạng và ra mắt hàng chờ mới.
Điều chỉnh hệ thống đấu xếp hạng
Điểm Xếp Hạng giờ sẽ được áp dụng lên tới tận bậc Thách Đấu.
Một khi bạn đã đạt tới Kim Cương, thay vì được cộng hoặc trừ Điểm Chiến Thắng (ĐCT) khi thắng hoặc thua, giờ bạn sẽ nhận 1 điểm xếp hạng khi thắng và mất 1 điểm khi thua.
Giờ bạn sẽ cần đạt được 6 điểm ở mỗi đoàn thuộc Kim Cương để leo hạng.
Giờ bạn sẽ cần ít nhất 20 điểm để đạt yêu cầu về xếp hạng và được thăng hạng lên Đại Cao Thủ.
Và bạn sẽ cần ít nhất 40 điểm để đạt yêu cầu về xếp hạng và được thăng hạng lên Thách Đấu.
Nghị Lực Xếp Hạng và Khiên Nghị Lực giờ sẽ tiếp tục xuất hiện ở bậc Kim Cương và lên tới tận Thách Đấu để làm cho hàng chờ đồng bộ hơn.
Loại bỏ các trận phân hạng khi bắt đầu tham gia đấu xếp hạng.
Một số bậc xếp hạng sẽ tụt xuống thấp hơn một chút sau đợt khởi động lại mùa giải, giúp cho việc chuyển đổi sang bậc xếp hạng mới được suôn sẻ hơn.
Hàng chờ Huyền Thoại
Chỉ dành cho hàng chờ đơn.
Hàng chờ Huyền Thoại chỉ dành cho những người chơi đạt tới bậc Kim Cương trở lên trong hệ thống Xếp Hạng.
Hàng chờ này sẽ chỉ mở vào một số khung giờ nhất định trong ngày.
Hàng Chờ Huyền Thoại sẽ có chu kỳ mùa giải giống như hàng chờ Xếp Hạng hiện thời.
Sẽ có 6 bậc xếp hạng chính mới, mỗi bậc sẽ có 4 đoàn để bạn có thể leo thỏa thích:
- Chiến Binh IV – I
- Tướng Soái IV – I
- Vệ Binh IV – I
- Chinh Phục IV – I
- Bất Tử IV – I
- Huyền Thoại
Nếu bạn leo tới đỉnh và đạt bậc xếp hạng cao nhất là Huyền Thoại, bạn sẽ được trao một vị trí đặc biệt trong bảng xếp hạng toàn cầu cùng với những người chơi Huyền Thoại khác.
Bạn sẽ có một chỉ số ghép trận (MMR) riêng trong hàng chờ này, vì vậy bậc xếp hạng và MMR bạn đang có trong các hàng chờ khác sẽ không ảnh hưởng đến trải nghiệm trong hàng chờ mới này.
Và đừng lo, đương nhiên không thể thiếu những phần thưởng dành riêng cho bạn tại hàng chờ mới này rồi!
Hàng chờ Huyền Thoại sẽ ra mắt vào tuần sau khi Mùa Giải Xếp Hạng 6 bắt đầu.
Cân bằng tướng
Ahri
Nội tại: Hút Hồn
Ahri sẽ nhận được một điểm cộng dồn Hút Hồn mỗi khi cô ấy dùng kĩ năng trúng một kẻ địch, cộng dồn tối đa 3 lần. Khi đạt được 3 điểm cộng dồn, kĩ năng tiếp theo của cô ấy sẽ sử dụng tất cả điểm cộng dồn để hồi 40/60/80/100 máu (dựa trên cấp độ) +20% Sức Mạnh Phép Thuật cho bản thân khi trúng một tướng địch.
Mỗi khi Ahri tham gia hạ gục 1 tướng trong vòng 3 giây từ khi gây sát thương lên tướng đó, cô sẽ hấp thụ tinh hoa của địch để hồi 80/120/160/200 máu + 40% Sức Mạnh Phép Thuật cho bản thân.
Chiêu 2: Lửa Hồ Li
Cải thiện logic đường bay của Lửa Hồ Li.
Chiêu 3: Hôn Gió
Kẻ địch trúng Hôn Gió chịu thêm 20% sát thương từ kĩ năng của Ahri trong vòng 5 giây.
Chiêu cuối: Phi Hồ
Trong lúc Phi Hồ, nếu Ahri hấp thụ tinh hoa 1 tướng bằng Hút Hồn, thời gian có thể sử dụng tiếp Phi Hồ tăng thêm tới 10 giây và nhận thêm 1 lần lướt Phi Hồ. Có thể trữ tối đa 3 lần lướt.
Thời lượng ban đầu: 12 giây
Annie
Chỉ Số Cơ Bản
Tốc độ di chuyển: 335 -> 330.
Giáp tăng mỗi cấp: 4,7 -> 3,9.
Giáp ở cấp 15: 96 -> 85.
Chiêu 1: Hỏa Cầu
Tốc độ bay: Tăng thêm 20% Tăng từ: 15 -> 18.
Phạm vi nổ: Tăng thêm 25% Tăng từ: 0,75 -> 1.
Diana
Chiêu 3: Trăng Non
Sát Thương Cơ Bản: 50/85/120/155 -> 40/75/110/145.
Dr. Mundo
Chiêu cuối: Suýt Quá Liều
Hồi máu khởi đầu: Hồi máu tương đương 20% máu đã mất.-> Tăng lượng máu cơ bản bằng với 15/20/25% máu đã mất.
Galio
Chỉ Số Cơ Bản
Máu mỗi cấp: 125 -> 135.
Máu ở cấp 15: 2320 -> 2460.
Chiêu 2: Lá Chắn Durand
Tốc Độ Di Chuyển giảm đi trong khi vận: 25% ->15%.
Jax
Chỉ Số Cơ Bản
Sức Mạnh Công Kích: 58 -> 64.
Nội tại: Không Khoan Nhượng
Không còn hiệu lực lên quái.
Giờ đây có tối đa 5 cộng dồn, 1 điểm cộng dồn với mỗi đòn đánh, không tăng gấp đôi lên quái/tướng.
Mỗi điểm cộng dồn: 2,5/4,5/6,5/8,5% -> 5~19%.
Chiêu 1: Nhảy Và Nện
Sát thương: 60/115/170/225 -> 70/125/180/235.
Chiêu 2: Vận Sức
Sát thương cơ bản: 45/90/135/180 -> 55/100/145/190.
Chiêu 3: Phản Công
Hồi chiêu: 14/12/10/8 giây -> 12,5/11/9,5/8 giây.
Jhin
Chiêu 1: Lựu Đạn Nhảy Múa
Sát thương tăng thêm mỗi lần nảy: 35% -> 44%.
Chiêu 2: Nét Vẽ Chết Chóc
Thời gian trói chân: 1,25/1,5/1,75/2 -> 1,5/1,75/2/2,25.
Karma
Chiêu 1: Nội Hỏa
Tiêu hao năng lượng: 50 -> 60.
Chiêu 3: Linh Giáp
Lá chắn cơ bản: 60/100/140/180 -> 60/90/120/150.
Lá Chắn Cường Hóa cơ bản của Kinh Mantra: 150/210/270/330 -> 120/180/240/300.
Leona
Chiêu 3: Thiên Đỉnh Kiếm
Tầm sử dụng: 8 -> 8,5.
Chiêu cuối: Thái Dương Hạ San
Tầm sử dụng: 9,5 -> 10,5.
Lux
Chiêu 2: Lăng Kính Phòng Hộ
Giá trị lá chắn thứ hai: 75/105/135/165 + 30% Sức Mạnh Phép Thuật -> 100/140/180/220 + 40% Sức Mạnh Phép Thuật.
Nautilus
Chiêu 1: Phóng Mỏ Neo
Độ rộng khi dùng lên đơn vị: 1->1,3.
Độ rộng khi dùng lên tướng: 0,4 -> 0,2.
Chiêu 2: Cơn Giận Của Người Khổng Lồ
Tỷ lệ sát thương lên quái: 150%-> 200%.
Nasus
Chiêu 1: Quyền Trượng Linh Hồn
Hồi chiêu: 5,5/5/4,5/4 giây ->7/6/5/4 giây.
Pyke
Chỉ Số Cơ Bản
Sức Mạnh Công Kích theo cấp: 1,7 -> 2,65.
Chiêu 1: Đâm Thấu Xương
Sát thương: 100/165/230/295 -> 110/175/240/305.
Chiêu 3: Dòng Nước Ma Quái
Sát thương: 105/145/185/225 -> 110/160/210/260.
Tỷ lệ xuyên giáp trong thời gian choáng: 1% -> 1,5%.
Riven
Chỉ Số Cơ Bản
Máu cơ bản: 610 -> 650.
Hồi phục máu: 9 -> 10,5.
Chiêu 3: Anh Dũng
Lá Chắn: 105/145/185/225 -> 75/110/145/180.
Sett
Chiêu 2: Cuồng Thú Quyền
Tỷ lệ SMCK cộng thêm: 10% mỗi 100 SMCK ->15% mỗi 100 SMCK.
Chiêu 3: Song Thú Chưởng
Hồi chiêu: 14/12,5/11/9,5 giây -> 13/11,5/10/8,5 giây.
Shyvana
Nội tại: Dòng Máu Rồng
Mỗi khi tiêu diệt Quái To, hạ gục Tướng và Quái Khủng đều sẽ cho cộng dồn Dòng Máu Rồng. Với mỗi 100 cộng dồn Dòng Máu Rồng, Shyvana sẽ tiến hóa một trong những kĩ năng của cô theo thứ tự từ đầu tới cuối.
Điểm cộng dồn khi tiêu diệt Quái To: 8.
Điểm cộng dồn khi hạ gục Tướng: 12.
Điểm cộng dồn khi tiêu diệt Sứ Giả Khe Nứt/Baron Nashor: 12.
Điểm cộng dồn khi tiêu diệt Rồng: 35.
Singed
Chỉ Số Cơ Bản
Máu cơ bản: 650 -> 610.
Chiêu cuối: Thuốc Hóa Điên
Thời gian tác dụng: 25 giây -> 18 giây.
Teemo
Chiêu 1: Phi Tiêu Mù
Tầm sử dụng: 5 -> 5,5.
Chiêu 3: Chiến Tranh Du Kích
Thời Gian Vận: 1 giây -> 0,5 giây.
Hồi chiêu: 22 giây -> 25 giây.
Tiêu Hao Năng Lượng: 40 -> 60.
Chiêu cuối: Bẫy Độc
Phạm vi nổ: 2,7 -> 2,5.
Giờ đây Teemo sẽ đặt một bẫy nấm, phát nổ khi có kẻ địch dẫm phải, gây 100/175/250 + 30% SMPT sát thương phép theo thời gian và làm chậm mục tiêu trúng đòn 30%/40%/50% trong 3 giây.
Giờ đây kĩ năng này sẽ không còn tạo ra Vũng Độc, thay vào đó sẽ gây sát thương theo thời gian lên tướng địch giẫm phải bẫy nấm độc, bất kể vị trí của kẻ đó.
Twisted Fate
Chỉ Số Cơ Bản
Sức Mạnh Công Kích theo cấp: 3,6 -> 2,65.
Sức Mạnh Công Kích ở cấp 18: 103 -> 90.
Chiêu 1: Phi Bài
Tỷ lệ SMPT: 65% -> 70%.
Chiêu 3: Tráo Bài
Tốc Độ Đánh Kích Hoạt: 40/50/60/70% -> 40/45/50/55%.
Varus
Chiêu 1: Mũi Tên Xuyên Phá
Hồi chiêu: 16/14/12/10 giây -> 15/14/13/12 giây.
Chiêu 2: Tên Độc
Sát thương nội tại trên đòn đánh: 8/12/16/20 -> 12/16/20/24.
Sát thương nội tại trên đòn đánh trong 6 giây sau khi sử dụng Tên Độc: 16/24/32/40 -> 24/32/40/48.
Veigar
Chỉ Số Cơ Bản
Máu mỗi cấp: 115 ->105.
Máu ở cấp 15: 2180 -> 2040.
Máu ở cấp 15: 3,9 -> 3,5.
Máu ở cấp 15: 90 -> 84.
Ngộ Không
Chiêu 2: Chiến Binh Tinh Quái
Giờ đây có thể di chuyển Ngộ Không qua tường.
Xin Zhao
Chiêu 1: Liên Hoàn Tam Kích
Hồi chiêu: 8/7/6/5 giây -> 9/8/7/6 giây.
Điều chỉnh chiêu cuối của tướng
Do thời gian hồi chiêu cuối của vài tướng trong Tốc Chiến khá dài và thời lượng một trận đấu Tốc Chiến chỉ bằng một nửa so với Liên Minh Huyền Thoại nhưng thời gian hồi chiêu cuối chỉ ngắn hơn một chút nên Riot Games quyết định cắt giảm thời gian hồi chiêu cuối của toàn bộ các tướng.
Ahri: 90/75/60 giây -> 75/65/55 giây.
Akali: 90/70/50 giây -> 85/65/45 giây.
Akshan: 75/65/55 giây -> 65/60/55 giây.
Alistar: 90/75/60 giây -> 75/65/55 giây.
Amumu: 110/95/80 giây -> 95/85/75 giây.
Annie: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Ashe: 65/60/55 giây -> 60/55/50 giây.
Aurelion Sol: 80/65/50 giây -> 70/60/50 giây.
Blitzcrank: 60/40/20 giây -> 55/35/15 giây.
Brand: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Braum: 90/80/70 giây -> 75/70/65 giây.
Caitlyn: 70/60/50 giây -> 65/55/45 giây.
Camille: 100/85/70 giây -> 80/70/60 giây.
Darius: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Diana: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Dr. Mundo: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Draven: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Evelynn: 120/95/70 giây -> 105/85/65 giây.
Ezreal: 80/80/80 giây -> 70/70/70 giây.
Fiora: 80/65/50 giây -> 70/60/50 giây.
Fizz: 90/75/60 giây -> 85/70/55 giây.
Galio: 130/115/100 giây -> 110/100/90 giây.
Garen: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Gragas: 90/75/60s -> 85/70/55 giây.
Graves: 90/70/50 giây -> 75/60/45 giây.
Irelia: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Janna: 100/90/80 giây -> 80/75/70 giây.
Jarvan IV: 90/80/70 giây -> 75/70/65 giây.
Jax: 60/60/60 giây -> 55/55/55 giây.
Jhin: 95/80/65 giây -> 80/70/60 giây.
Jinx: 60/50/40 giây -> 50/45/40 giây.
Kai’Sa: 100/80/60 giây -> 80/70/60 giây.
Karma: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Katarina: 65/55/45 giây -> 60/50/40 giây.
Kayle: 120/100/80 giây -> 95/80/65 giây.
Kennen: 100/90/80 giây -> 80/75/70 giây.
Kha’Zix: 80/65/50 giây -> 70/60/50 giây.
Lee Sin: 80/65/50 giây -> 70/60/50 giây.
Leona: 60/50/40 giây -> 55/45/35 giây.
Lucian: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Lulu: 85/70/55 giây -> 75/60/45 giây.
Lux: 60/50/40 giây -> 55/45/40 giây.
Malphite: 85/75/65 giây -> 75/70/65 giây.
Master Yi: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Miss Fortune: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Morgana: 90/75/60 giây -> 75/65/55 giây.
Nami: 90/80/70 giây -> 75/70/65 giây.
Nasus: 90/80/70 giây -> 75/70/65 giây.
Nautilus: 80/65/50 giây -> 70/60/50 giây.
Nunu & Willump: 90/80/70 giây -> 75/70/65 giây.
Olaf: 65/60/55 giây -> 60/55/50 giây.
Orianna: 85/70/55 giây -> 75/65/55 giây.
Pantheon: 110/95/80 giây -> 95/85/75 giây.
Pyke: 100/80/60 giây -> 80/70/60 giây.
Rakan: 85/75/65 giây -> 80/70/60 giây.
Rammus: 110/90/70 giây -> 95/80/65 giây.
Renekton: 90/90/90 giây -> 75/75/75 giây.
Rengar: 100/80/60 giây -> 90/75/60 giây.
Riven: 90/70/50 giây -> 75/60/45 giây.
Senna: 105/95/85 giây -> 85/80/75 giây.
Seraphine: 120/100/80 giây -> 105/90/75 giây.
Sett: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Shen: 130/115/100 giây -> 110/100/90 giây.
Singed: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Sion: 110/85/60 giây -> 90/70/50 giây.
Sona: 100/80/60 giây -> 80/70/60 giây.
Soraka: 100/90/80 giây -> 85/80/75 giây.
Thresh: 110/95/80 giây -> 85/80/75 giây.
Tristana: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Tryndamere: 100/85/70 giây -> 90/80/70 giây.
Twisted Fate: 130/110/90 giây -> 110/95/80 giây.
Varus: 70/60/50 giây -> 65/55/45 giây.
Vayne: 75/65/55 giây -> 65/60/55 giây.
Veigar: 80/70/60 giây -> 70/65/60 giây.
Vi: 95/75/55 giây -> 80/65/50 giây.
Wukong: 100/85/70 giây -> 80/70/60 giây.
Xayah: 95/85/75 giây -> 80/70/60 giây.
Xin Zhao: 100/85/70 giây -> 80/70/60 giây.
Yasuo: 60/45/30 giây -> 50/40/30 giây.
Yuumi: 90/75/60 giây -> 75/65/55 giây.
Zed: 90/70/50 giây -> 85/65/45 giây.
Ziggs: 95/80/65 giây -> 85/75/65 giây.
Điều chỉnh thời gian tác dụng của chiêu cuối
Sau khi giảm thời gian hồi chiêu cuối của tất cả tướng trong Tốc Chiến, Riot Games nhận ra các chiêu cuối liên quan đến giao tranh trong Tốc Chiến có thời gian tác dụng rất dài so với thời gian thực giao tranh. Điều này khiến các chiêu cuối có thời gian hiệu lực “dài hơi” có thể gây khó chịu hoặc khó hiểu khi được kích hoạt thường xuyên, vì vậy Riot Games đã xem xét và cắt giảm thời gian hiệu lực của những chiêu cuối này đôi chút.
Renekton
Thần Cá Sấu
Thời gian tác dụng: 15 giây -> 12 giây.
Nasus
Cơn Thịnh Nộ Sa Mạc
Thời gian tác dụng: 15 giây -> 12 giây.
Riven
Lưỡi Kiếm Lưu Đày
Thời gian tác dụng: 15 giây -> 12 giây.
Rengar
Khao Khát Săn Mồi
Thời gian tác dụng: 12/16/20 giây -> 12/14/16 giây.
Điều chỉnh lối chơi
Cân bằng trang bị
Ma pháp mới: Lõi Từ Ma Pháp
Chọn 1 tướng đồng minh ở gần trong phạm vi 5 để lướt tới tướng đó rồi khiêu khích kẻ địch gần nhất trong phạm vi 2, thời gian khiêu khích 1 giây. (60 giây hồi chiêu).
Hiệu ứng này chỉ có thể khiêu khích 1 kẻ địch mỗi lần kích hoạt.
Khiêu khích này chỉ áp dụng lên tướng.
Thời gian khiêu khích giảm xuống còn 0,5 giây nếu tướng địch đã bị khiêu khích bởi Lõi Từ Ma Pháp trong vòng 10 giây trước đó.
Tổng giá: 800 Vàng.
Ma pháp mới: Phản Lực Ma Pháp
Đẩy lùi kẻ địch trong phạm vi 3,5 ra xa khỏi người sử dụng ma pháp này một khoảng cách là 3,5. (60 giây hồi chiêu).
Yasuo không thể sử dụng chiêu cuối khi đang trong hiệu ứng Phản Lực.
Tổng giá: 500 Vàng.
Ma pháp mới: Áo Choàng Ma Pháp
Tạo 1 khiên chống phép cho 1 đồng minh được chọn ở gần để chặn kĩ năng tiếp theo của kẻ địch trong vòng 3 giây. (45 giây hồi chiêu).
Không thể sử dụng lên bản thân.
Tổng giá: 500 Vàng
Giày Cuồng Nộ
Xóa bỏ Giày Bạc và thay bằng Giày Cuồng Nộ.
Tốc độ di chuyển từ giày: Giảm từ 50 -> 40.
Trơn Láng: Giảm 30% hiệu ứng làm chậm tốc độ di chuyển.
Cuồng Bạo: Bạn nhận thêm 30 tốc độ di chuyển trong vòng 2 giây khi tấn công 1 mục tiêu.
Không cộng dồn với nội tại Cuồng Bạo từ Búa Gỗ hoặc những nâng cấp của nó.
Giáp Băng Vĩnh Cửu
Hệ số của lá chắn với tướng tầm xa: Giảm từ 70% -> 50%
Thú Tượng Thạch Giáp
Xóa bỏ mọi tác dụng hiện tại.
Nhận 1 lá chắn bằng 30% máu tối đa của bản thân, giảm dần trong 4 giây. Giá trị của lớp giáp được tăng thêm 100% nếu có nhiều hơn 3 kẻ địch ở gần. Giảm 40% sát thương gây ra trong vòng 3 giây. (60 giây hồi chiêu).
Đai Lưng Hextech
Giá: 500 vàng -> 800 vàng.
Búa Tiến Công
Giáp và Kháng Phép Cộng Thêm cho chủ sở hữu: 10 − 50 (dựa trên cấp độ) -> 10 − 50 (5 – 25 với tướng tầm xa).
Giáp và Kháng Phép Cộng Thêm cho lính đồng minh: 50 − 170 (dựa trên cấp độ) -> 50 − 170 (25 – 85 với tướng tầm xa).
Giải Thuật Ma Pháp
Xóa bỏ mọi tác dụng hiện tại.
Ban hiệu ứng miễn nhiễm khống chế trong vòng 0,5 giây.
Ban 30% Kháng Hiệu Ứng và 30% Kháng Làm Chậm trong vòng 1,5 giây.
Trang bị này vẫn có thể được dùng ngay cả khi đang chịu hiệu ứng khống chế không phải hất tung.
Bóng Tối Ma Pháp
Xóa bỏ do Bóng Tối Ma Pháp không đạt được kỳ vọng như mong muốn đối với hệ thống trang bị. Quá ít người lựa chọn mua nó, bất kể việc sức mạnh của Bóng Tối Ma Pháp hoàn toàn cạnh tranh được với các trang bị khác.
Bất Biến Ma Pháp
Tổng giá: 800 vàng -> 1.000 vàng.
Điều chỉnh ngọc bổ trợ
Ngọc Siêu Cấp: Chinh Phục
Tổng số cộng dồn: Tăng từ 5 -> 6.
Sức mạnh công kích tối đa (Thích Ứng): Tăng từ 10 – 30 ->12 – 36.
Sát thương phép tối đa (Thích Ứng): Tăng từ 15 – 45 -> 18 – 54.
Khi đạt điểm cộng dồn tối đa, gây 10% (với tướng cận chiến) | 7% (với tướng đánh xa) Sát Thương Thích Ứng cộng thêm lên tướng.
Khi đạt điểm cộng dồn tối đa, nhận thêm 8% (với tướng cận chiến) | 5% (với tướng tầm xa) Hút Máu Thường và Hút Máu Phép.
Ngọc Siêu Cấp: Bước Chân Thần Tốc
Hồi máu khi dùng lên lính -> Hồi máu khi dùng lên lính và quái.
60% cho tướng cận chiến, 20% cho tướng đánh xa (giữ nguyên).
Ngọc Siêu Cấp: Quyền Năng Bất Diệt
Sát thương: 3% Máu Tối Đa -> 3% Máu Tối Đa + 20% Sức Mạnh Công Kích + 10% Sức Mạnh Phép Thuật.
Với tướng tầm xa: 50% hiệu quả -> 40% hiệu quả.
Ngọc Siêu Cấp: Thợ Săn Thủy Quái
Hiệu ứng khi tấn công -> Hiệu ứng trên đòn đánh.
Điều này có nghĩa rằng những kĩ năng áp dụng hiệu ứng khi tấn công, ví dụ như Phát Bắn Thần Bí của Ezreal hay Lao Tới của Fiora giờ đây có thể cộng dồn và áp dụng Thợ Săn Thủy Quái.
Sát thương cơ bản: 28-70 -> 28-84.
Áp Đảo: Tàn Bạo
Loại bỏ hiệu ứng nhận 7 Sức Mạnh Công Kích cộng thêm hoặc 14 Sức Mạnh Phép Thuật (Thích Ứng).
Các đòn đánh cơ bản gây thêm 7 – 14 sát thương vật lý/phép thuật trên đòn đánh đối với tướng địch (Thích Ứng).
Điều chỉnh rừng
Trừng Phạt
Sát thương thiêu đốt: 30 mỗi 5 giây -> 50 mỗi 5 giây.
Cóc Thành Tinh
Máu cơ bản: 2200 -> 2000.
Máu mỗi cấp: 80 -> 100.
Yêu Quái Gai Đỏ
Máu cơ bản: 2700 -> 2500.
Máu mỗi cấp: 120 -> 140.
Khổng Lồ Đá Xanh
Máu cơ bản: 2700 -> 2500.
Máu mỗi cấp: 120 -> 140.
Thay đổi hệ thống
Hệ thống khiên trụ
Chỉ số hỗ trợ đầu trận
Từ 0 – 4 phút đầu trận, Trụ Đường Giữa và Đường Baron nhận thêm 90 Giáp và Kháng Phép -> Từ 0 – 3 phút đầu trận, trụ Đường Giữa và Đường Baron nhận thêm 50 Giáp và Kháng Phép.
Từ 0 – 4 phút đầu trận, Trụ Đường Rồng nhận thêm 40 Giáp và Kháng Phép trong vòng 4 phút sau khi trận đấu bắt đầu -> Xóa bỏ.
Khiên trụ
Toàn bộ trụ đều có khiên -> Chỉ những trụ ngoài mới có khiên.
Thời Gian Tồn Tại Khiên Trụ: Vĩnh viễn -> Từ 0 – 6 phút 30 giây.
Số khiên trụ: 3 khiên được chia đều cho mỗi trụ -> 5 khiên được chia đều cho mỗi trụ.
Vàng Giáp Trụ (Tại Chỗ)
Trụ Ngoài: 150 mỗi khiên -> 150 mỗi khiên.
Trụ Trong: 125 mỗi khiên -> 0.
Trụ Nhà Lính: 150 mỗi khiên -> 0.
Vàng Nhận Sau Khi Phá Hủy Trụ
Vàng toàn đội: 75 (Không đổi).
Vàng tại chỗ
Trụ Ngoài: 175 -> 200.
Trụ Trong: 150 -> 350.
Trụ Nhà Lính: 175 -> 200.
Giáp Phòng Thủ
Trụ ngoài được nhận thêm giáp/kháng phép dựa trên tình trạng máu. Khi lượng máu tụt xuống dưới 100/80/60/40/20%, trụ sẽ nhận thêm 40/80/160/240 Giáp/Kháng Phép.
Chỉ Số Chống Công Trụ Đầu Trận
Nếu có nhiều tướng địch đứng gần, trụ sẽ nhận thêm các chỉ số trong vòng 3 phút đầu trận -> trong vòng 6 phút 30 giây đầu trận.
2 tướng: 10 Giáp và Kháng Phép -> 10 Giáp và Kháng Phép.
3 tướng: 250 Giáp và Kháng Phép -> 50 Giáp và Kháng Phép.
4 tướng: 300 Giáp và Kháng Phép -> 150 Giáp và Kháng Phép.
5 tướng: 350 Giáp và Kháng Phép -> 250 Giáp và Kháng Phép.
Phụ kiện và mắt
Sử dụng phụ kiện sẽ khiến tất cả các loại mắt khác được cắm bởi phụ kiện biến mất.
Ví dụ: sử dụng mắt vàng hoặc mắt đỏ sẽ khiến mắt hồng biến mất, hoặc sử dụng mắt hồng hoặc mắt đỏ sẽ khiến mắt vàng biến mất.
Hệ thống chuyển đổi ma pháp
Khi bạn đã mang 1 chiếc giày ma thuật trên mình, bạn có thể mua một ma pháp khác trực tiếp từ cửa hàng mà không cần phải bán toàn bộ ô giày của mình.
Ví dụ: Nếu bạn đang sở hữu Thạch Giáp nâng cấp từ Giày Thủy Ngân, bạn có thể trực tiếp đổi lấy Vinh Quang của Giày Thủy Ngân bằng cách mua Vinh Quang Ma Pháp trong cửa hàng.
Chi Phí Vàng: Chi phí của việc “hoán đổi” = (giá trị khi mua 1 giày mới và ma pháp mới) – (giá trị nhận về khi bán giày + ma pháp hiện có)
Cửa hàng sẽ tính giá trị người chơi phải trả và hiển thị chi phí cho việc hoán đổi.
Thời Gian Hồi sau khi Hoán Đổi Ma Pháp.
Sau khi hoán đổi, Ma Pháp mới sẽ được đặt trong trạng thái đang hồi lại. Trong đó, thời gian hồi lại sẽ là thời gian lớn hơn giữa: 20% thời gian hồi chiêu tối đa của ma pháp và 100% thời gian hồi chiêu hiện tại (nếu người chơi đã sử dụng nó trước đó và vẫn đang trong thời gian hồi chiêu)
Trang phục mới
Bản cập nhật 3.3 mang đến 12 trang phục mới dành cho những người yêu thích Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến, bao gồm: Fiora Huyết Sắc Kiêu Hùng, Karma Chiêm Tinh, Ahri Vệ Binh Tinh Tú, Miss Fortune Vệ Binh Tinh Tú, Orianna Vệ Binh Tinh Tú, Senna Vệ Binh Tinh Tú, Seraphine Vệ Binh Tinh Tú, Xayah Vệ Binh Tinh Tú, Rakan Vệ Binh Tinh Tú, Xayah Vệ Binh Tinh Tú Chuộc Tội, Rakan Vệ Binh Tinh Tú Chuộc Tội và Lee Sin Tuyệt Vô Thần. Các trang phục Vệ Binh Tinh Tú sẽ ra mắt vào sáng ngày 15/07/2022 còn Lee Sin Tuyệt Vô Thần ra mắt vào ngày 05/08/2022.
Fiora Huyết Sắc Kiêu Hùng
Phần thưởng Mùa Giải Xếp Hạng 6.
Tiểu sử: Quyết tâm đòi lại danh dự của Huyết Lang, Fiora không chỉ nhắm tới việc chinh phục Tháp Anh Hùng mà còn săn lùng và đả bại bất kỳ địch thủ nào xứng tấm dám cản đường cô.
Karma Chiêm Tinh
Phần thưởng Wild Pass Mùa 8.
Tiểu sử: Sau vô số vòng luân hồi, Karma đã nắm được cách thức những sợi chỉ được đan vào nhua vào tạo nên bức tranh số mệnh. Sự thức tỉnh này đã dẫn tới sự hỗn loạn với mối đe dọa mà Twisted Fate đã nhắc tới, tuy nhiên cô ấy lo sợ cái giá phải trả để giải quyết nó có thể tạo ra một thế giới không còn ý nghĩa nữa.
Ahri Vệ Binh Tinh Tú
Giá bán: 1.325 Wild Core.
Tiểu sử: Ahri là nữ thủ lĩnh đầy quyến rũ của một đội Vệ Binh Tinh Tú đến từ vũ trụ xa xôi, người nắm giữ uy quyền của ong chúa và sự xảo quyệt của hồ li. Với nét mê hoạch khó cưỡng đối với cả kẻ thù lẫn đồng minh, cô được mọi người yêu thích một cách nghiễm nhiên.
Miss Fortune Vệ Binh Tinh Tú
Giá bán: 990 Wild Core.
Tiểu sử: Phó thủ lĩnh của đội Ahri, Miss Fortune là một xạ thủ Vệ Binh Tinh Tú nóng tính đến từ khu vành đai của thiên hà. Cô là người đầu tiên xông pha chiến trường với cặp súng lục và thường không màng đến an nguy của bản thân miễn sao có thể tiêu diệt mọi kẻ địch trong tầm mắt.
Orianna Vệ Binh Tinh Tú
Giá bán: 990 Wild Core.
Tiểu sử: Khi cô bé người máy bày tỏ ước nguyện với Ngôi Sao Đầu Tiên, nó đã ban cho cô bé mong ước mà cô khát khao nhất, đó là được trở thành con người. Nhưng món quà đó cũng đi đôi với trách nhiệm của một Vệ Binh Tinh Tú. Orianna tiến hành phân tích rủi ro. Tỉ lệ thất bại của cô trong việc thành công hòa nhập với các bạn học ở trường là… 1,3%. Đây là con số rất đáng lo ngại.
Senna Vệ Binh Tinh Tú
Giá bán: 990 Wild Core.
Tiểu sử: Quãng thời gian cô độc chiến đấu với bóng tối đã giúp ý chí của Senna trở nên mạnh mẽ, song cũng khiến trái tim cô bị chai sạn. Xét cho cùng, khi đã trở thành một Vệ Binh Tinh Tú, việc mất đi những người thân yêu là không thể tránh khỏi. Ấy vậy, cô ấy vẫn tiếp tục chiến đấu quyết liệt hơn bao giờ hết. Việc người bạn mới Xayah đoàn tụ với người tình cũ nham hiểm chính là động lực to lớn của cô.
Seraphine Vệ Binh Tinh Tú
Giá bán: 990 Wild Core.
Tiểu sử: Seraphine đã đặt chân đến mọi nơi của thiên hà để biểu diễn, nhưng giờ đây, thời khắc hợp tác với Vệ Binh Tinh Tú đã đến. Cô thích chí khi được làm việc với một nhóm anh hùng mới và không ngại ngần chia sẻ tinh thần nhiệt huyết của mình. Họ chiến đấu vì tình yêu đích thực… còn gì lãng mạn hơn thế cơ chứ?
Xayah Vệ Binh Tinh Tú
Giá bán: 1.325 Wild Core.
Tiểu sử: Nhiều năm về trước, Xayah cùng với người tình Rakan của mình bị hủy diệt hoàn toàn trong trận chiến với Zoe. Cặp tình nhân sau đó được hồi sinh và trở thành kẻ thù với đồng minh cũ của họ, một sự thay đổi chẳng khiến Xayah mấy bận lòng. Cô trách đội Vệ Binh Tinh Tú vì họ đã bỏ mặc cô phải chết. Suy nghĩ của cô về họ dần trở thành sự thù địch, măc cho những hồ nghi đang dần chiếm hữu…
Rakan Vệ Binh Tinh Tú
Giá bán: 1.325 Wild Core.
Tiểu sử: Nhiều năm về trước, Rakan cùng với người tình Xayah của mình bị hủy diệt hoàn toàn trong trận chiến với Zoe. Cặp tình nhân sau đó được hồi sinh và trở thành kẻ thù với đồng minh cũ của họ, một sự thật mà Rakan nhận thức được rõ ràng. Trong khi đang chờ đợi thời cơ để phản công, anh đã lên kế hoạch giải trừ bóng tối trong tim Xayah… dù biết cái giả phải trả có thể chính là bản thân anh cũng biến thành quỷ dữ.
Xayah Vệ Binh Tinh Tú Chuộc Tội
Tiểu sử: Làm kẻ xấu cũng vui đấy, nhưng liệu được bao lâu. Bởi mọi thứ đều phải có hồi kết. Thông qua sức mạnh của sự tận tâm và Ngôi Sao Đầu Tiên Rakan đã hi sinh bản thân để cứu Xayah. Giờ đây, một lần nữa trở thành vệ binh, Xayah tìm kiếm tình yêu của mình trên bầu trời đêm, hi vọng sẽ có thể đền đáp lại mà không đánh mất bản thân.
Rakan Vệ Binh Tinh Tú Chuộc Tội
Tiểu sử: Vốn dĩ bóng tối chẳng bao giờ hợp với Rakan cả, ánh sáng của Ngôi Sao Đầu Tiên tô điểm cho mái tóc của anh thêm phần bóng mượt, điều mà chẳng phép thuật hỗn mang nào làm được. Chưa kể, việc bày mưu hèn kế bẩn không phải là phong cách của anh. Khi được làm vệ binh một lần nữa, Rakan có thể tận hưởng thời gian thảnh thơi và có lẽ là một hai điệu khiêu vũ với Xayah.