Lễ Hội Quái Thú đã cập bến Đấu Trường Chân Lý với những tộc hệ, tướng, và cơ chế mới cho mùa giải. Bên cạnh đó, phiên bản 11.2 còn có sự xuất hiện của hàng loạt sân đấu mới và linh thú mới nữa.
Linh thú mới
Thủy Thần Sủi Cảo, Thần Lộc Gốm Sứ, Choncc Bình Thiên Đại Thánh, Choncc Ngưu Ma Vương, Quái Sừng Kim Giác, Quái Sừng Ngân Giác, Shisa Tôn Hành Giả, và Shisa Hành Giả Tôn là các linh thú sẽ xuất hiện trong Đấu Trường Chân Lý 11.2.
Sân đấu mới
Hộp Đêm Tân Sửu và Phố Tết sẽ là hai sân đấu mới của Đấu Trường Chân Lý. Chúng sẽ được mở bán ở cả hai hình thức: lẻ hoặc theo gói.
Vé Hành Trình Định Mệnh II và Vé+ mới
Vé Hành Trình Định Mệnh II+ hoạt động y hệt những vé trước đây; tích lũy XP để nhận thưởng. Nhưng nếu muốn nhiều phần thưởng hơn, bạn có thể mua Vé+ với giá 349RP.
Với Vé+, bạn sẽ nhận được những vật phẩm và tính năng chỉ được mở trong mùa giải này với Vé+. Bao gồm: linh thú, chưởng lực, sân đấu, và hơn thế nữa.
Thay đổi xếp hạng
Đại Cao Thủ và Thách Đấu vẫn bị giới hạn đối với vài trăm người chơi mỗi máy chủ, nhưng người chơi cũng phải đạt hơn 200 điểm Cao Thủ đế được thăng lên Đại Cao Thủ, và trên 500 điểm để được lên Thách Đấu. Đại Cao Thủ và Thách Đấu không còn bị khóa ở đầu mùa giải nữa, nên hãy băng băng để trở thành người đầu tiên đạt được xếp hạng cao quý này thôi nào!
Số lượng người chơi Đại Cao Thủ và Thách Đấu tại các máy chủ trên toàn thế giới được điều chỉnh lại để số lượng người chơi trong khu vực đó. Ở khu vực Việt Nam, số lượng người chơi Đại Cao Thủ và Thách Đấu sẽ được nâng lên 450 và 900 từ 300 và 700.
Thay đổi về hệ thống
Cơ chế mới Lồng Đèn
Lồng Đèn là cơ chế mới của mùa giải 4.5, và có thể rơi ra ở một vài giai đoạn của trận đấu, chỉ là không phải lúc nào cũng vậy. Chúng có thể bao gồm trang bị, xúc xắc ma thuật, vàng, và hơn thế nữa.
Điều chỉnh tỉ lệ xuất hiện Tinh Anh
Tỉ lệ Tinh Anh xuất hiện sẽ giảm đi đôi chút, cụ thể như sau:
Cấp 6: 15/45/40/0/0 ⇒ 0/60/40/0/0.
Cấp 8: 0/15/45/40/0 ⇒ 0/0/60/40/0.
Cấp 9: 0/0/15/45/40 ⇒ 0/0/0/60/40.
Thay đổi Vòng Đi Chợ
Loại bỏ tất cả trang bị phòng ngự khỏi Vòng Đi Chợ đầu tiên. Chúng sẽ được thay bằng 2 Kiếm, 2 Cung, 2 Gậy, 2 Nước Mắt, và 1 Găng.
Tộc/Hệ mới
Long Tộc
Những đơn vị Long Tộc đầu tiên nhận sát thương trong giao tranh nhận Hồn Rồng. Khi sở hữu hồn rồng, đơn vị này được tăng chỉ số, và mỗi 5 đòn đánh sẽ khạc lửa, gây 50% máu tối đa của kẻ địch thành sát thương phép.
Khi chết, Hồn Rồng sẽ được chuyển cho một đồng minh Long Tộc gần nhất chưa có Hồn Rồng.
(3) Long Tộc 1 Hồn cho 40% Sát thương kĩ năng và Tốc Độ Đánh.
(6) Long Tộc: 3 Hồn cho 80% Sát thương kĩ năng và Tốc Độ Đánh.
(9) Long Tộc: 6 Hồn cho 160% Sát thương kĩ năng và Tốc Độ Đánh.
Truyền Thuyết
(3) Kĩ năng tướng Truyền Thuyết được cường hóa từ một nguồn sức mạnh cổ đại.
Đao Phủ
Đòn Đánh và kĩ năng của Đao Phủ luôn chí mạng với mục tiêu dưới một ngưỡng máu cố định.
(2) Đao Phủ: dưới 33% Máu.
(3) Đao Phủ: dưới 66% Máu.
(4) Đao Phủ: dưới 99% Máu.
Đồ Tể
Đồ Tể nhận thêm Hút Máu khi lượng máu của họ xuống thấp, và gây thêm sát thương dựa trên số máu đã mất của mục tiêu.
(3) Đồ Tể 15 đến 30% Hút Máu và Sát Thương Cộng Thêm.
(6) Đồ Tể 25 đến 50% Hút Máu và Sát Thương Cộng Thêm.
Hấp Huyết
Tất cả đồng minh sẽ được hồi máu một phần lượng sát thương họ gây ra với kĩ năng và đòn đánh.
(2) Hấp Huyết: 10% với Đồng Minh; 40% với Hấp Huyết.
(4) Hấp Huyết: 25% với Đồng Minh; 100% với Hấp Huyết.
Liều Lĩnh
Người chơi hệ Liều Lĩnh khao khát cảm giác của chiến trận, lướt đi với mỗi đòn đánh. Sau mỗi đòn đánh, tạo lá chắn cho bản thân bằng % máu tối đa và đòn đánh tiếu theo bắn ra 2 phát đạn, tăng cấp Phong Cách.
Ở tối đa Phong Cách, kĩ năng sẽ được sử dụng.
Thợ Rèn
Sau mỗi trận đấu Thợ Rèn tham gia, họ sẽ tăng tiến trình để rèn nên một Cổ Vật. Cấp sao càng cao, tốc độ rèn càng nhanh. Một khi Cổ Vật hoàn thiện, nó có thể được đưa cho một đồng minh.
Một đồng minh chỉ được sở hữu một Cổ Vật.
Tướng mới
Nasus
Thánh Thần/Hấp Huyết.
Bậc 1.
Lão Hóa: Nasus lão hóa mục tiêu có phần trăm Máu cao nhất, gây 400/600/850 sát thương phép trong 5 giây, đồng thời làm chậm Tốc Độ Đánh và Tốc Độ Di Chuyển của mục tiêu đi 50% trong thời gian đó.
Tristana
Long Tộc/Thiện Xạ.
Bậc 1.
Khạc Lửa Liên Thanh: Tristana ra lệnh cho bé rồng của cô, tăng Tốc Độ Đánh lên 50/60/80% và gây 30/60/90 sát thương Phép mỗi đòn đánh trong 3 giây.
Brand
Long Tộc/Pháp Sư.
Bậc 1.
Cột Lửa Rồng Sau một khoảng trễ ngắn, Brand triệu hồi một cột lửa bên dưới kẻ địch có Máu cao nhất, gây 200/300/500 sát thương phép lên kẻ địch trúng chiêu. Nếu kẻ địch bị trúng ở vùng tâm cột lửa, chúng sẽ bị làm choáng trong 1,5/2/3 giây.
Vladimir
Cuồng Giáo/Hấp Huyết.
Bậc 2.
Truyền Máu: Vladimir gây 350/500/750 sát thương phép lên mục tiêu. Tất cả đồng minh xung quanh được hồi 40% lượng sát thương gây ra.
Braum
Long Tộc/Tiên Phong.
Bậc 2
Tối Kiên Cường: Braum dựng khiên lên trong 4 giây, hấp thụ và chặn đứng mọi đường đạn bay đến, đồng thời giảm sát thương ông phải nhận vào từ hướng đó đi 75/80/90%.
Rakan
Thần Rừng/Hộ Pháp.
Bậc 2.
Bộ Pháp Hoành Tráng Rakan lướt đến kẻ địch xa nhất trong tầm, Giải Giới tất cả kẻ địch anh lướt qua trong 2.5/3/4 giây, và khiêu khích mục tiêu của mình. Rakan tạo 300/550/950 lá chắn cho bản thân trong 4 giây.
Nautilus
Truyền Thuyết/Tiên Phong.
Bậc 2.
Thủy Lôi Bùng Nổ: Nautilus khiến mặt đất xung quanh nổ tung mục tiêu hiện tại, hất tung chúng và làm choáng trong 3/4/5 giây, và gây 300/450/1000 sát thương phép.
Truyền Thuyết Tăng Thêm: Nautilus giảm 60% sát thương nhận vào trong 5 giây tới.
Sivir
Cuồng Giáo/Thiện Xạ.
Bậc 3.
Săn Đuổi: Sivir kêu gọi đồng minh trong vòng 2 ô, cho họ 40/50/70% tốc độ đánh trong 5 giây. Ngoài ra, Sivir tự nhận thêm 100/200/400 sát thương đòn đánh trong thời gian đó.
Shyvana
Đấu Sĩ/Long Tộc.
Bậc 3.
Hóa Rồng Shyvana lướt tối đa 2 ô, cách xa khỏi mục tiêu hiện tại và hóa thành rồng, được đánh xa trong 60 giây. Khi ở Dạng Rồng, Shyvana nhận 40/45/50% máu cộng thêm, 30/60/120 sát thương đòn đánh và đòn đánh áp dụng hiệu ứng thiêu đốt kẻ địch trong 2 giây, gây ra tổng cộng 150/300/600 sát thương phép cộng thêm.
Darius
Thần Tài/Đồ Tể.
Bậc 3.
Máy Chém Tân Sửu: Darius bổ một mục tiêu, gây 550/800/1300 sát thương phép. Khi bổ, Darius không thể bị ngăn cản. Nếu chiêu thức này hạ sát đối thủ, Darius sẽ ngay lập tức sử dụng nó tiếp nhưng bị giảm 25% sát thương.
Neeko
Truyền Thuyết/Bí Ẩn.
Bậc 3.
Nổ Hoa: Neeko ném một hạt thần vào một kẻ địch ngẫu nhiên khiến nó phát nổ gây 150/225/375 sát thương phép ba lần, mỗi lần nổ diện tác dụng sẽ rộng ra thêm một ô.
Truyền Thuyết Tăng Thêm: Vụ nổ thứ ba được cường hóa, gây 300/450/900 sát thương phép.
Kayle
Thánh Thần/Đao Phủ.
Bậc 4.
Thăng Hoa: Kayle Thăng Hoa, khiến đòn đánh của cô bắn ra những luồng sóng lửa gây thêm 100/185/500 sát thương phép.
Olaf
Long Tộc/Đồ Tể.
Bậc 4.
Tận Thế Ragnarok: Olaf nhận 150/175/350% Tốc Độ Đánh, miễn nhiễm khống chế, và đòn đánh lan ra theo hình nón gây 40/45/50 sát thương vật lý trong phần còn lại của trận chiến.
Aurelion Sol
Long Tộc/Pháp Sư.
Bậc 4.
Sóng Lôi Chấn: Aurelion Sol khạc một tia sét trên một đường thẳng hướng về phía kẻ địch xa nhất, gây 350/550/1750 sát thương phép và khiến tất cả kẻ địch trúng chiêu bị Quá Tải trong 10 giây. Nếu một kẻ địch đã bị Quá Tải, Aurelion Sol sẽ tiêu thụ hiệu ứng này và gây thêm 50 % sát thương.
Xayah
Thần Rừng/Đao Phủ/Hộ Pháp.
Bậc 4.
Bão Tố Nổi Dậy: Xayah nhảy lên không trung, trở nên không thể định vị và bất tử, đồng thời ném ra một loạt phi đao, gây 250/275/325% Sát Thương Đòn Đánh thành sát thương vật lý lên kẻ địch theo hình nón. Xayah sau đó triệu hồi các lông vũ trở lại, gây sát thương lên kẻ địch bằng 100/200/400 sát thương phép mỗi lông vũ.
Cho’Gath
Đấu Sĩ/Truyền Thuyết.
Bậc 4.
Rạn Nứt: Cho’Gath khiến mặt đất ở một vùng rộng lớn rung chuyển, gây 200/400/1500 sát thương phép và hất tung tất cả kẻ địch trúng chiêu trong 2/2.5/8 giây.
Truyền Thuyết Tăng Thêm: Cho’Gath hất tung tất cả kẻ địch trên bàn.
Tryndamere
Song Đấu/Chiến Tướng/Đồ Tể.
Bậc 4.
Chém Xoáy Tryndamere xoay kiếm theo đường thẳng về phía chỗ có đông kẻ địch tụ tập nhất, gây 140% sát thương đòn đánh lên kẻ địch trên đường đi và khiến 3 đòn đánh tiếp theo gây 75/100/200% sát thương thêm.
Swain
Long Tộc/Hấp Huyết.
Bậc 5.
Ác Long Thăng Hoa: Swain biến thành dạng rồng trong 6 giây. Khi ở dạng rồng, gã nhận 60/75/100% Máu tối đa và gây 75/150/1000 sát thương phép mỗi giây lên kẻ địch trong vòng 2.5/2.5/5 ô xung quanh. Mỗi 2 giây Swain sẽ khạc lửa theo hình nón phía trước, gây 175/350/5000 sát thương phép, thiêu đốt kẻ địch gây 25% Máu tối đa của chúng thành sát thương chuẩn trong 10 giây, và giảm hồi máu chúng đi 50% trong thời gian hiệu lực.
Ornn
Thợ Rèn/Thần Rừng/Tiên Phong.
Bậc 5.
Mộc Dương Hiệu Triệu: Ornn triệu hồi một tinh linh từ phía kẻ địch xa nhất lao về phía ông, làm giảm Tốc Độ Đánh của tất cả kẻ địch trúng chiêu đi 50% trong 3 giây và gây 150/250/750 sát thương phép. Nếu tinh linh chạy đến chỗ Ornn, ông sẽ húc nó, chuyển hướng nó về phía một kẻ địch ở xa khác, làm choáng trong 1.5/2/15 giây và gây 150/250/750 sát thương phép.
Samira
Liều Lĩnh/Thiện Xạ/Đồ Tể.
Bậc 5.
Hỏa Ngục Liên Xạ: Samira lướt đi và trở nên không thể cản, bắn ra 3/3/10 phát bắn mỗi giây vào 3 kẻ địch trong 2.5 ô trong vòng 2 giây, mỗi phát bắn gây 50/60/100% sát thương đòn đánh sát thương vật lý. Trong thời gian này, Samira nhận 100% né đòn.
Loại bỏ
Loại bỏ Tộc/Hệ
Mê Hoặc, U Hồn, Thợ Săn, Nguyệt Tộc và Bóng Ma sẽ tạm thời bị loại bỏ khỏi Đấu Trường Chân Lý.
Loại bỏ tướng
Những tướng không thể xuất hiện trong mùa giải mới của Đấu Trường Chân Lý sẽ là: Lissandra, Sylas, Aphelios, Vayne, Thresh, Riven, Cassiopeia, Lilia, Warwick, Ashe, Lux, Ezreal, Evelynn, Kayn, Nami, Hecarim, Jinx, Xin Zhao, Jhin, và Ahri.
Cân bằng tộc/hệ
Sát Thủ
Sát thương chí mạng: 30/60/90 ⇒ 25/60/100
Tỉ lệ chí mạng: 10/25/40 ⇒ 10/30/55
Đấu Sĩ
Giờ thay vì chỉ cho máu, Đấu Sĩ giờ sẽ tăng thêm 20/40/80/150 sát thương đòn đánh.
Máu: 400/800/1200/1800 ⇒ 400/700/1100/1600.
Cuồng Giáo
Máu Galio: 800/1400/2000 ⇒ 800/1325/2000
STĐĐ cơ bản của Galio: 75/160/280 ⇒ 80/175/330
Tỉ lệ cấp sao Galio: 14% ⇒ 16%
Song Đấu
Tốc độ đánh mỗi cộng dồn: 12/20/35/60 ⇒ 15/25/40/60
Thần Rừng
Giáp và kháng phép mỗi cộng dồn: 20/30/40 ⇒ 15/25/40
Khai Sáng
Năng lượng tăng thêm: 50/70/100% ⇒ 50/100/150%
Thần Tài
Giá trị trung bình 0 thua: 2.5g ⇒ 2.2g
Giá trị trung bình 1 thua: 6g ⇒ 5.5g
Hộ Pháp
Lá chắn: 150/225/350 ⇒ 125/200/250
Pháp Sư
Mốc kích hoạt thay đổi từ 3/6/9 ⇒ 3/5/7
(3): 80% sát thương kĩ năng
(5): 105% sát thương kĩ năng
(7): 135% sát thương kĩ năng
Bí Ẩn
Kháng phép: 40/100/200 ⇒ 40/120/300
Thiện Xạ
Số lần nảy: 1/2/3 ⇒ 2/3/4
Sát thương giảm thiểu mỗi lần nảy: 65/50/35% ⇒ 55/50/45%
Linh Hồn
Linh Hồn giờ sẽ cho tốc độ đánh cố định lần đầu tiên một tướng Linh Hồn sử dụng kĩ năng.
(2): 20% tốc độ đánh
(4): 40% tốc độ đánh
Chiến Tướng
Máu: 200/450/700 ⇒ 250/500/850
Sát thương kĩ năng: 20/40/70 ⇒ 25/50/85
Tiên Phong
Giáp cộng thêm: 120/300/750/2000 ⇒ 100/250/500/1000
Tiên Phong sẽ cho thêm 20/40/70/100 kháng phép.
Cân bằng tướng
Bậc 1
Diana
Tộc/Hệ: Nguyệt Tộc Sát Thủ ⇒ Linh Hồn Sát Thủ.
Máu: 500 ⇒ 550.
Tốc độ đánh: 0,65 ⇒ 0,7.
Sát thương mỗi cầu: 70/80/90 ⇒ 90/100/110.
Lá chắn kĩ năng: 200/300/400 ⇒ 200/300/450.
Số cầu kĩ năng: 4/5/6 ⇒ 4/5/7.
Fiora
Thời gian làm choáng: 1.5/2/3 ⇒ 2/2.5/4 giây.
Cộng thêm Tinh Anh: Giảm năng lượng ⇒ máu.
Nidalee
Năng lượng: 0/80 ⇒ 0/70.
Bậc 2
Janna
Năng lượng: 30/60 ⇒ 40/70.
Pyke
Tộc/Hệ: Cuồng Giáo Sát Thủ ⇒ Cuồng Giáo Sát Thủ Đồ Tể.
Năng lượng: 75/125 ⇒ 60/120.
Sát thương kĩ năng 125/200/375 ⇒ 100/175/275.
Teemo
Sát thương kĩ năng: 300/400/900 ⇒ 250/400/900.
Zed
Tộc/Hệ: Nhẫn Giả Bóng Ma ⇒ Nhẫn Giả Đồ Tể.
Tốc độ đánh: 0,75 ⇒ 0,8.
Bậc 3
Kalista
Tốc độ đánh: 0,9 ⇒ 1,0.
Mô tả sát thương: 600/900/1800 ⇒ 600/900/1650
Kindred
Tộc/Hệ: Linh Hồn Thợ Săn ⇒ Linh Hồn Đao Phủ.
Sát thương kĩ năng: 450/650/1000 ⇒ 400/600/1000
Veigar
Tốc độ đánh: 0,6 ⇒ 0,65.
Bậc 4
Aatrox
Sát thương kĩ năng: 250/450/1250 ⇒ 350/550/1500.
Morgana
Tộc/Hệ: Khai Sáng Mê Hoặc ⇒ Khai Sáng Hấp Huyết.
Vùng Đất Chết của Morgana không còn hồi máu trên lượng sát thương gây ra nữa. Kĩ năng này giờ sẽ giảm 40% sát thương đòn đánh kẻ địch trong vùng tác dụng.
Vùng Đất Chết không còn giảm kháng phép.
Sejuani
Năng lượng: 70/150 ⇒ 80/160.
Bậc 5
Azir
Thời gian hất tung kĩ năng: 2 ⇒ 1,5 giây.
Thời gian làm chậm kĩ năng: 4 ⇒ 3.
Lee Sin
Sát thương kĩ năng: 250/450/1000 ⇒ 200/375/1000.
Yone
Giáp và kháng phép giảm thiểu: 60% ⇒ 40%.
Yone giờ sẽ chỉ đánh dấu mục tiêu trong 8 giây.
Sát thương Tử Trảm: 200/400/1000 ⇒ 350/600/1500
Tử Trảm của Yone không còn gây sát thương theo phần trăm máu đã mất. Thay vào đó, Tử Trảm sẽ tăng sát thương theo lượng máu đã mất của mục tiêu, lên đến tối đa 100% sát thương thêm.
Cân bằng trang bị
Chén Sức Mạnh – STKN: 35 ⇒ 30.
Diệt Khổng Lồ – Sát thương tối đa: 90% ⇒ 80%.
Bàn Tay Công Lý – Sát thương và hồi phục: 45% ⇒ 40%.
Kiếm Súng Hextech – Lá chắn tối đa: 400 ⇒ 300.
Cuồng Cung – Sát thương cộng thêm: 90% ⇒ 80%.
Đao Điện – Số lần nảy: 3/4/5 ⇒ 4/5/6.
Cờ Hiệu Zeke – Tốc độ đánh cộng thêm: 35% ⇒ 30%.
Bọ Hư Không của Thông Đạo giờ sẽ có thêm 0/0/10/20/40/80/120/200 giáp và kháng phép dựa trên giai đoạn vòng đấu.